Yên Bái: Ngày càng nhiều bạn trẻ chọn HTX để khởi nghiệp

Tại tỉnh Yên Bái ngày càng có nhiều bạn trẻ lựa chọn mô hình HTX để khởi nghiệp. Các HTX do thanh niên làm chủ đã cho thấy hiệu quả kinh tế,  lan toả tinh thần khởi nghiệp, hỗ trợ sinh kế bền vững, tạo thêm nhiều việc làm cho thanh niên địa phương.
Lập nghiệp từ mô hình HTX  làm giàu cho bản thân, gia đình và xã hội.
Những năm gần đây, số lượng HTX do thanh niên làm chủ ở Yên Bái ngày càng tăng và hoạt động hiệu quả trong nhiều lĩnh vực, ngành nghề: Nông, lâm – ngư nghiệp, dịch vụ tổng hợp, vận tải, du lịch…, góp phần thay đổi tư duy về nghề nghiệp, việc làm của bản thân và thế hệ trẻ. Những Giám đốc HTX độ tuổi 8X, 9X, 2K đã biết cách nắm bắt thị hiếu người tiêu dùng, đặc biệt luôn tiên phong, sáng tạo áp dụng chuyển đổi số (CĐS) vào hoạt động với khát vọng vươn lên làm giàu cho bản thân, gia đình và xã hội.
Năm 2022, có 37 HTX do thanh niên làm chủ, trong tổng số 97 HTX được thành lập mới toàn tỉnh, chiếm 38%, thì đến năm 2023 số HTX do thanh niên khởi nghiệp, lập nghiệp làm Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc HTX tăng lên 45 Hợp tác xã với gần 400 thành viên, chiếm 43% số HTX thành lập mới toàn tỉnh năm 2023 (104 HTX), trong năm 2023 còn có 90 Tổ hợp tác do đoàn viên, thanh niên làm chủ được thành lập.
Đoàn viên Đỗ Tuấn Lương sinh năm 1993 – Thạc sỹ kinh tế tốt nghiệp ở Úc, Phó Giám đốc HTX Dịch vụ tổng hợp Kiến Thuận (huyện Văn Chấn), là một trong những cán bộ trẻ có trình độ về làm việc tại HTX theo chính sách thu hút của tỉnh Yên Bái, với nhiệt huyết của tuổi trẻ, mong muốn được góp phần làm giàu cho quê hương, anh đã cùng Ban lãnh đạo HTX quyết tâm “đưa công nghệ 4.0 lên nương chè Kiến Thuận” giúp cho sản phẩm chè của HTX Dịch vụ tổng hợp Kiến Thuận bay xa tại các thị trường quốc tế khó tính như: Mỹ, Nga, Anh quốc và Ả rập Xê út…mang lại thu nhập ngày càng cao cho HTX và thành viên.
Không dừng ở đó, năm 2023 anh Đỗ Tuấn Lương và một số bạn trẻ tiếp tục thành lập HTX chè Shan tuyết Phình Hồ tại huyện Trạm Tấu là huyện có 90% đồng bào dân tộc Mông sinh sống, để nâng cao thương hiệu cũng như giá trị của cây trà Shan tuyết cổ thụ và tạo việc làm cho lao động địa phương. Tuy mới thành lập, song HTX chè Shan tuyết Phình Hồ được đánh giá là mô hình HTX điển hình của tỉnh, nhất là trong lĩnh vực chuyển đổi số tại tỉnh Yên Bái với việc bán các sản phẩm chè trên các sàn thương mại điện tử như: Shopee, Lazada, Tiktok shop, Tiktok, facebook…, có hàng trăm ngàn followers và hàng triệu lượt xem. Anh Đỗ Tuấn Lương chia sẻ: “Thành quả trong 1 năm qua khi áp dụng các mô hình Chuyển đổi số trong sản xuất kinh doanh chè Shan tuyết cổ thụ là: Giữ giá và bao tiêu toàn bộ nguyên liệu cho các hộ thành viên; Sản lượng chè thành phẩm năm 2023 đạt 3 tấn chè búp khô và đã bán lẻ ra thị trường đến thời điểm hiện tại là 2500kg; thương hiệu đã cán mốc 15 triệu lượt xem trên các nền tảng Tiktok và Facebook”.

Anh Đỗ Tuấn Lương – Giám đốc trẻ 9X HTX chè Shan tuyết Phình Hồ chia sẻ mô hình HTX điển hình trong Chuyển đổi số tỉnh Yên Bái tại Tọa đàm “Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế – xã hội cho các HTX, Tổ hơp tác vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” do Liên minh HTX Việt Nam tổ chức tháng 11/2023.

Với anh Nguyễn Văn Huỳnh là đoàn viên thanh niên dân tộc Tày – đảng viên trẻ 9X hiện là Chủ tịch HĐQT, kiêm Giám đốc HTX dịch vụ nông nghiệp Huỳnh Phát (huyện Văn Yên) đang là “ngọn lửa” truyền nhiệt huyết về tinh thần nghiên cứu sáng tạo, cống hiến sức trẻ và trí tuệ xây dựng quê hương ngày càng giàu mạnh. Bên cạnh rất nhiều giải thưởng của tập thể HTX và cá nhân, năm 2022 anh Huỳnh vinh dự là đại biểu trẻ nhất trong số các “Nhà khoa học không chuyên” tiêu biểu được vinh danh tại Lễ tôn vinh 62 “Nhà khoa học của Nhà nông” do Trung ương Hội Nông dân Việt Nam tổ chức với Giải pháp sáng tạo là bếp bình đun nóng lạnh tận dụng nhiệt thừa, được sử dụng thay cho bình nóng lạnh điện, nóng lạnh gas, bình năng lượng mặt trời.

HTX DVNN Huỳnh Phát đã thành lập Chi đoàn thanh niên trong HTX vào tháng 5/2023
Hợp tác xã Du lịch Đồi Mâm Xôi, xã La Pán Tẩn (huyện Mù Cang Chải) được thành lập vào tháng 7/2022 do đoàn viên thanh niên Lý A Dờ sinh năm 1998 làm Giám đốc, hiện đang thuê gần 5 ha diện tích ruộng bậc thang tại khu vực đồi Mâm Xôi để cấy lúa, làm du lịch và thành lập 2 đội văn hóa văn nghệ quần chúng, một tổ đội xe ôm, kiêm hướng dẫn viên du lịch, để phục vụ du khách. Vào các tháng cao điểm của mùa du lịch, HTX tạo công ăn việc làm cho trên 10 lao động thời vụ và quản lý 500 xe ôm đưa khách đi thăm quan khu vực đồi Mâm Xôi, tạo nguồn thu đáng kể cho người dân địa phương, giúp bà con có thêm cơ hội để vươn lên phát triển kinh tế, giảm nghèo bền vững ngay trên mảnh đất quê hương.
Ở tuổi 33, chị Đồng Thị Hiền – Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc HTX sản xuất chế biến nông sản Tây Bắc Hiền Vinh (HTX Hiền Vinh) cùng tập thể HTX Hiền Vinh với 03 năm hoạt động từ khi thành lập (năm 2020) đến nay, đã có tới 5 sản phẩm OCOP: Cá mương sấy Hồ Thác Bà, Cá Rô lọc xương sấy Hồ Thác Bà, Thịt Trâu sấy gác bếp, Thịt Lợn sấy Hiền Vinh, Lạp sườn gác bếp Hiền Vinh, trong đó bộ sản phẩm: Cá mương sấy Hồ Thác Bà, Cá Rô lọc xương sấy Hồ Thác Bà, Thịt Trâu sấy gác bếp của HTX vừa được bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu tỉnh Yên Bái năm 2023. Hiện HTX Hiền Vinh đang tạo việc làm thường xuyên cho gần 20 thành viên và người lao động với mức thu nhập 5,5 triệu đồng/người/tháng, đồng thời HTX luôn chấp hành tốt nghĩa vụ thuế với Nhà nước.
Với hoài bão, khát vọng làm giàu, thời gian tới nữ Giám đốc HTX 9X Đồng Thị Hiền cùng tập thể HTX Hiền Vinh sẽ tiếp tục đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất để tăng số lượng, chất lượng các sản phẩm, tăng doanh thu và nâng cao thu nhập, làm giàu cho bản thân, gia đình và xã hội.
Hình ảnh Giám đốc HTX Hiền Vinh Đồng Thị Hiền marketing sản phẩm OCOP 3 sao Thịt trâu sấy gác bếp Hiền Vinh
Đồng hành với Thanh niên “khởi nghiệp, lập nghiệp” bằng mô hình HTX
Đánh giá về sự phát triển của các HTX do thế hệ trẻ làm chủ, đồng chí Đỗ Nhân Đạo, Chủ tịch Liên minh HTX tỉnh Yên Bái nhận định: Lợi thế của người trẻ là có sức khỏe, có kiến thức, được đào tạo bài bản; năng động, sáng tạo, biết cách nắm bắt thị hiếu của người tiêu dùng. Đặc biệt, trong thời đại công nghệ 4.0, thì thanh niên luôn là lực lượng tiên phong trong ứng dụng công nghệ số vào sản xuất, quản lý điều hành HTX và tiêu thụ sản phẩm, từ những lợi thế đó sẽ giúp người trẻ ngày càng thành công hơn trong lập nghiệp từ mô hình HTX, tạo thành phong trào phát triển kinh tế tập thể rộng khắp trong các tầng lớp thanh niên và người dân trong xã hội.
Theo số liệu báo cáo của Tỉnh đoàn Yên Bái, đến hết năm 2023 toàn tỉnh Yên Bái có trên 40.000 cán bộ, đoàn viên và 185.000 thanh niên, với số lượng, chất lượng đông đảo người trẻ như vậy, sẽ là nguồn nhân lực lớn để thúc đẩy phát triển mạnh mẽ hơn nữa các mô hình Kinh tế tập thể, HTX trong tuổi trẻ tỉnh nhà.
Tiếp tục đồng hành với đoàn viên, thanh niên khởi nghiệp, nhất là với việc thanh niên chọn mô hình HTX để lập thân, lập nghiệp, Liên minh HTX tỉnh đã ký Quy chế phối hợp với Tỉnh đoàn Yên Bái, nhằm thúc đẩy phát triển mô hình KTTT, HTX trong đoàn viên, thanh niên. Ngoài ra, Liên minh HTX tỉnh tích cực tuyên truyền, hỗ trợ vốn từ nguồn vốn của Quỹ Hỗ trợ HTX tỉnh Yên Bái và Trung ương, đồng thời kêu gọi nguồn vốn đầu tư, ủy thác với hệ thống ngân hàng để đoàn viên thanh niên được tiếp cận vốn phát triển kinh tế. Đồng thời, tổ chức các hội nghị tập huấn, tuyên truyền về Kinh tế tập thể, HTX, khởi sự kinh doanh và nâng cao năng lực, xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu, xúc tiến thương mại…; tạo điều kiện để các bạn trẻ phát huy thế mạnh của KTTT, để lập thân, lập nghiệp, đóng góp ngày càng nhiều cho công cuộc xây dựng, phát triển quê hương, đất nước./.
                                                                             Hoàng Hà
    Liên minh HTX tỉnh Yên Bái

Kỷ niệm 70 năm Chiến thắng Điện Biên Phủ: Sự tin tưởng vững chắc vào đường lối cách mạng, đường lối xây dựng và phát triển đất nước do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo

Thông điệp đầu tiên và cũng là thông điệp lớn nhất Bộ Quốc phòng muốn truyền tải nhân kỷ niệm 70 năm Chiến thắng Điện Biên Phủ, đó là sự tin tưởng vững chắc vào đường lối cách mạng, đường lối xây dựng và phát triển đất nước do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.

70 năm trước, quân và dân ta đã tiến hành Chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi, kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. Chiến thắng được ghi vào lịch sử dân tộc như một Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa của thế kỷ 20 và đi vào lịch sử thế giới như một chiến công chói lọi đột phá thành trì của hệ thống nô dịch thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.

Nhân dịp kỷ niệm 70 năm Chiến thắng Điện Biên Phủ, phóng viên VOV phỏng vấn Thượng tướng Nguyễn Tân Cương, Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng về phát huy giá trị, bài học kinh nghiệm của chiến thắng Điện Biên Phủ trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

PV: Thưa Thượng tướng Nguyễn Tân Cương, ông đánh giá như thế nào về ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của Chiến thắng Điện Biên Phủ đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

PV: Bộ Quốc phòng đã có sự chuẩn bị như thế nào cho sự kiện Kỷ niệm 70 năm chiến thắng Điện Biên Phủ sắp tới?

Thượng tướng Nguyễn Tân Cương: Bộ Quốc phòng đã chủ động phối hợp với tỉnh Điện Biên và các bộ, ngành liên quan khẩn trương triển khai thực hiện toàn diện các nhiệm vụ được giao với chất lượng cao nhất, nổi bật là:

Một là, chủ trì phối hợp với Bộ Công an và tỉnh Điện Biên tích cực tổ chức lực lượng luyện tập phục vụ lễ diễu binh, diễu hành phục vụ Lễ kỷ niệm.

Thượng tướng Nguyễn Tân Cương trả lời phỏng vấn.

Hai là, lãnh đạo, chỉ đạo đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, giáo dục, thi đua, văn hóa, thể thao với nhiều hình thức phong phú, sâu rộng trong toàn quân và trên các địa bàn đóng quân.

Ba là, lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức sâu rộng các hoạt động sinh hoạt chính trị, giao lưu, tọa đàm, hội thảo khoa học. Đặc biệt, thực hiện chỉ đạo của Ban Bí Thư Trung ương Đảng, Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Ban Tuyên Giáo Trung ương, Bộ Công an, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh và tỉnh Điện Biên tổ chức Hội thảo khoa học cấp Quốc gia với chủ đề: “Chiến thắng Điện Biên Phủ với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa”, tổ chức vào ngày 11/4/2024 tại thành phố  Điện Biên Phủ.

Bốn là, với tinh thần hướng về Điện Biên, Bộ Quốc phòng đã lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức sâu rộng các hoạt động dân vận, chính sách đền ơn đáp nghĩa. Trong đó, Bộ Quốc phòng đã hỗ trợ xây dựng Trường Tiểu học, Trung học cơ sở Điện Biên tại xã Thanh Xương, huyện Điện Biên; hỗ trợ xây dựng 200 căn “Nhà đại đoàn kết”, gần 100 “Nhà tình nghĩa”, “Nhà đồng đội”, “Nhà sinh hoạt cộng đồng”, với tổng giá trị hơn 100 tỉ đồng. Phối hợp với Trung ương hội Cựu chiến binh Việt Nam chuẩn bị chu đáo tổ chức buổi gặp mặt lãnh đạo Đảng, Nhà nước với đại diện cựu chiến binh, thanh niên xung phong tham gia cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Phối hợp với Bộ Công an triển khai công tác bảo đảm an ninh, an toàn cho các hoạt động kỷ niệm.

Lực lượng quân đội tham gia hợp luyện Lễ diễu binh, diễu hành kỷ niệm 70 năm Chiến thắng Điện Biên Phủ

PV: Những thông điệp lớn nhất mà Bộ Quốc phòng muốn truyền tải thông qua sự kiện Kỷ niệm 70 năm chiến thắng Điện Biên Phủ là gì, thưa Thượng tướng?

Thượng tướng Nguyễn Tân Cương: Kỷ niệm 70 năm Chiến thắng Điện Biên Phủ là dịp để toàn Đảng, toàn quân và toàn dân ta ôn lại truyền thống vẻ vang của dân tộc Việt Nam trong đấu tranh cách mạng chống xâm lược, giành độc lập dân tộc và thống nhất Tổ quốc. Cái gì đưa chúng ta đến thắng lợi trong chiến tranh cách mạng cũng nhất định đưa chúng ta đến thành công trong hòa bình, xây dựng và phát triển.

Do đó, thông điệp đầu tiên và cũng là thông điệp lớn nhất Bộ Quốc phòng muốn truyền tải nhân kỷ niệm 70 năm Chiến thắng Điện Biên Phủ, đó là sự tin tưởng vững chắc vào đường lối cách mạng, đường lối xây dựng và phát triển đất nước do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo và sức mạnh của dân tộc Việt Nam.

Hai là, luôn nêu cao tinh thần yêu nước, đại đoàn kết toàn dân tộc như Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết; thành công, thành công, đại thành công”.

Ba là, luôn có tinh thần, ý chí quyết tâm cao, khát vọng độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, vì một Việt Nam dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; có niềm tin vào nhân dân, bản lĩnh, trí tuệ Việt Nam và nghệ thuật quân sự Việt Nam để cống hiến vì một Việt Nam hùng cường, phồn vinh, hạnh phúc.

Bốn là, luôn nêu cao tinh thần quốc tế cao cả, kết hợp chặt chẽ sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại để xây dựng, phát triển đất nước và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam XHCN.

PV: Vâng, xin trân trọng cảm ơn Thượng tướng!

Tăng khả năng tiếp cận vốn cho khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xã

Sáng 23/4, tại Hà Nội, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phối hợp Liên minh Hợp tác xã Việt Nam tổ chức Hội thảo “Giải pháp tháo gỡ vướng mắc trong tiếp cận vốn tín dụng đối với khu vực kinh tế tập thể”.

Toàn cảnh hội thảo

Trong những năm qua, kinh tế tập thể, hợp tác xã tuy có bước phát triển cả số lượng và chất lượng, song vẫn chưa đáp ứng yêu cầu đặt ra, đang có những tồn tại, bất cập, hạn chế cần được quan tâm, giải quyết. Đó là: tỷ lệ lớn hộ cá thể ở địa bàn nông thôn chưa tham gia hợp tác xã, tổ hợp tác; một bộ phận lớn hợp tác xã có quy mô nhỏ, vốn ít, năng lực quản trị hạn chế, liên kết thành viên còn thấp, chưa có uy tín và thương hiệu trên thị trường, năng lực quản trị của hợp tác xã còn yếu.

Đáng chú ý, việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng của các hợp tác xã còn khó khăn do chủ yếu chưa đáp ứng các yêu cầu tối thiểu, các điều kiện vay vốn, vì thế vốn cho sản xuất kinh doanh còn hạn chế.

Phát biểu tại Hội thảo, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã Việt Nam Cao Xuân Thu Vân cho biết, một trong những khó khăn của hợp tác xã hiện nay chính là vấn đề vốn. Bởi theo thống kê của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, chỉ có 10% hợp tác xã được vay vốn từ Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã. Cùng với đó, số liệu khảo sát trên 300 hợp tác xã thì đến 80% hợp tác xã phải vay ở thị trường phi chính sách và hệ thống tín dụng đen với lãi suất cao, thời gian ngắn, chủ yếu phục vụ cho đáo nợ, chờ vốn tín dụng.

Cũng theo bà Cao Xuân Thu Vân, các tổ hợp tác rất khó tiếp cận các nguồn vốn. Hiện các mô hình này chỉ vay được từ nguồn hỗ trợ từ Hội Nông dân, Hội Phụ nữ nhưng những nguồn này vẫn chưa đủ để giúp các tổ hợp tác mở rộng và phát triển.

“Cần phải có nhiều giải pháp hỗ trợ từ nhiều phía đối với khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xã kể cả cơ chế, chính sách hỗ trợ, các quy định hướng dẫn để thực hiện Luật Hợp tác xã có hiệu lực từ 1/7/2024, các nguồn lực hỗ trợ từ nhà nước như Quỹ phát triển hợp tác xã, các chính sách về công nghệ, phát triển thị trường trong, ngoài nước để khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xã phát triển hiệu quả, đúng bản chất”, đại diện Liên minh Hợp tác xã Việt Nam cho hay.

Phó Thống đốc Thường trực Ngân hàng Nhà nước Đào Minh Tú (phải) và Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã Việt Nam Cao Xuân Thu Vân (trái) đồng chủ trì Hội thảo.

Tại Hội thảo, Phó Thống đốc Thường trực Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Đào Minh Tú khẳng định, để hỗ trợ hợp tác xã phát triển, ngành Ngân hàng đã triển khai nhiều chính sách tín dụng ưu đãi theo Nghị định 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015, Nghị định 116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 của Chính phủ. Bên cạnh đó, Ngân hàng Chính sách xã hội cũng đang triển khai nhiều chính sách tín dụng ưu đãi của Nhà nước trong đó hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã được vay ưu đãi theo Nghị định số 28/2022/NĐ-CP ngày 26/4/2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030.

Theo số liệu từ Vụ Tín dụng các ngành kinh tế (Ngân hàng Nhà nước Việt Nam), đến cuối tháng 2/2024, tín dụng đối với hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã đạt 6.024 tỷ đồng, giảm 1,69% so với cuối năm 2023 cho khoảng 1.200 hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã, trong đó: Tín dụng đối với hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp đạt 2.000 tỷ đồng; cho vay không có tài sản bảo đảm đối với hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã trong nông nghiệp đạt 153 tỷ đồng. Cho vay liên kết trong nông nghiệp đạt 10.012 tỷ đồng, tăng 3,76% so với 31/12/2023. Các hợp tác xã không phát sinh dư nợ vay theo mô hình liên kết.

Trong thời gian tới, để thúc đẩy tăng trưởng tín dụng đối với lĩnh vực kinh tế tập thể, hợp tác xã, Phó Thống đốc Đào Minh Tú nêu rõ: Ngân hàng Nhà nước sẽ chỉ đạo các tổ chức tín dụng tăng trưởng tín dụng an toàn, hiệu quả, hướng vào các lĩnh vực sản xuất, lĩnh vực ưu tiên theo chủ trương của Chính phủ; tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, hợp tác xã và người dân tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng; nghiên cứu, triển khai các sản phẩm tín dụng phù hợp với đặc thù của kinh tế tập thể, hợp tác xã, tăng cường kết nối để tháo gỡ khó khăn trong vay vốn.

Ngoài ra, Ngân hàng Nhà nước sẽ tiếp tục hoàn thiện các cơ chế chính sách tín dụng tạo điều kiện thuận lợi cho vay nói chung và hợp tác xã nói riêng như: Khảo sát, đánh giá, tổng kết Nghị định số 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phát triển nông nghiệp nông thôn để đề xuất sửa đổi bổ sung các quy định tạo thuận lợi tăng cường tiếp cận tín dụng của người dân doanh nghiệp, hợp tác xã; tiếp tục nghiên cứu sửa đổi Thông tư số 02/2023/TT-NHNN về cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ cho khách hàng;…

 

Cấp Mã Số Vùng Trồng: Thủ Tục, Điều Kiện, Hướng Dẫn

Với mục đích quản lý và kiểm soát nguồn gốc và chất lượng sản phẩm nông nghiệp, mã số vùng trồng là một công cụ quan trọng được cơ quan có thẩm quyền cấp cho các vùng trồng nông nghiệp tại Việt Nam. Nó giúp tăng cường giá trị và sức cạnh tranh của sản phẩm nông nghiệp trên thị trường, đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng. Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi tìm hiểu về thủ tục, điều kiện và cách thức cấp mã số.

Cấp Mã Số Vùng Trồng

Mã số vùng trồng là mã số do cơ quan có thẩm quyền cấp cho các vùng trồng nông nghiệp nhằm mục đích quản lý, theo dõi nguồn gốc xuất xứ và chất lượng sản phẩm nông nghiệp. Theo thông tư số 38/2019/TT-TTBNN ngày 30/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, mã số được cấp cho các vùng trồng nằm trên địa bàn Việt Nam, có diện tích tối thiểu là 1ha và được quản lý chặt chẽ theo quy định của pháp luật. Điều này giúp đảm bảo cho sản phẩm nông nghiệp đạt các tiêu chuẩn về sản xuất nông nghiệp tốt, từ đó tăng cường giá trị và sức cạnh tranh trên thị trường.

Cấp Mã Số Vùng Trồng Xuất Khẩu

Với mục đích đưa sản phẩm nông nghiệp Việt Nam ra thế giới, các doanh nghiệp xuất khẩu nông sản cần có mã số vùng trồng để chứng nhận nguồn gốc xuất xứ và chất lượng của sản phẩm. Theo quy định tại Thông tư số 38/2019/TT-TTBNN, đơn vị cấp mã cũng cung cấp dịch vụ cấp mã số cho các doanh nghiệp xuất khẩu nông sản. Để được cấp mã số xuất khẩu, doanh nghiệp cần tuân thủ các điều kiện và thủ tục như sau:

Điều Kiện Cấp Mã Số

  • Doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu nông sản
  • Sản phẩm cần xuất khẩu là sản phẩm đã được cấp mã số
  • Có đầy đủ giấy tờ, chứng từ liên quan tới sản phẩm

Thủ Tục Cấp Mã Số Vùng Trồng Xuất Khẩu

  • Đơn xin cấp mã số vùng trồng theo mẫu do Viện Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành.
  • Sao y công bố thông tin và niêm yết mã số trên sản phẩm hoặc bao bì sản phẩm.
  • Nộp các giấy tờ, chứng từ liên quan tới sản phẩm.

Sau khi đáp ứng đủ các điều kiện và hoàn thành thủ tục, doanh nghiệp sẽ được cấp mã số vùng trồng xuất khẩu để có thể tiến hành xuất khẩu sản phẩm nông nghiệp.

Đơn Xin Cấp Mã Số 

Để được cấp mã số, đơn vị cần nộp đơn xin cấp mã số tại đơn vị cấp mã số (Viện Khoa học Công nghệ và Môi trường) hoặc qua dịch vụ bưu chính. Đơn xin cấp mã số theo mẫu ban hành của Viện Khoa học Công nghệ và Môi trường, bao gồm các thông tin sau:

Thông tin trong Đơn Xin Cấp Mã Số Vùng Trồng

Thông tin Giải thích
Tên đơn vị xin cấp mã số Tên doanh nghiệp, cơ quan hoặc tổ chức
Địa chỉ đơn vị xin cấp mã số Địa chỉ đăng ký kinh doanh
Đại diện pháp luật Tên người đại diện cho doanh nghiệp
Mã số thuế Mã số thuế của doanh nghiệp
Số tài khoản Số tài khoản của doanh nghiệp
Tên vùng trồng Tên của vùng trồng đã đăng ký
Diện tích vùng trồng Diện tích tổng diện tích vùng trồng
Vị trí vùng trồng Khu vực địa lý của vùng trồng
Thời gian hoạt động của vùng trồng Thời gian hoạt động dự kiến của vùng trồng
Sản phẩm chủ lực của vùng trồng Loại sản phẩm chủ yếu được trồng trong vùng
Mục đích sử dụng mã số vùng trồng Mục đích sử dụng mã số vùng trồng

Thời Hạn Cấp Mã Số 

Sau khi nhận được đơn xin cấp mã số, Viện Khoa học Công nghệ và Môi trường sẽ tiến hành xem xét và kiểm tra thông tin. Thời gian xử lý đơn xin cấp mã số không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn. Trong trường hợp cần thêm thời gian để xác minh thông tin, Viện sẽ thông báo cho đơn vị và cung cấp lý do cụ thể.

Việc cấp mã số vùng trồng không chỉ là yêu cầu pháp lý mà còn là cơ hội để doanh nghiệp và tổ chức thúc đẩy xuất khẩu, tăng cường uy tín và chất lượng sản phẩm. Để đạt được mã số vùng trồng, các doanh nghiệp cần tuân thủ đúng quy trình, nộp đầy đủ giấy tờ và chứng từ liên quan, công bố thông tin và niêm yết mã số vùng trồng trên sản phẩm. Chỉ khi đáp ứng đủ các điều kiện và hoàn thành thủ tục, doanh nghiệp mới có thể được cấp mã số vùng trồng để tiến hành xuất khẩu sản phẩm nông nghiệp. Việc này không chỉ mang lại lợi ích cho doanh nghiệp mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của ngành nông nghiệp Việt Nam.

Mã số vùng trồng là gì? Tại sao phải đăng ký mã số vùng trồng?

Mã số vùng trồng là gì?

Mã số vùng trồng là một mã số duy nhất được cấp cho từng lô sản phẩm (bao gồm sản phẩm động vật, thực vật và thủy sản) tại một vùng sản xuất cụ thể. Mã số này được tạo thành từ 12 ký tự, bao gồm năm thành phần:

  • Mã cấp tỉnh (2 ký tự)
  • Mã cấp huyện (2 ký tự)
  • Mã cấp xã (2 ký tự)
  • Mã lô sản phẩm (4 ký tự)
  • Mã năm cấp (2 ký tự)

Ví dụ: Mã số vùng trồng 320300152203 được giải mã như sau:

  • Mã cấp tỉnh: 32 (Tây Ninh)
  • Mã cấp huyện: 03 (Trảng Bàng)
  • Mã cấp xã: 00 (Đình Thành)
  • Mã lô sản phẩm: 1522
  • Mã năm cấp: 03 (năm 2023)

Tại sao phải đăng ký mã số vùng trồng?

Mã số này là một yêu cầu bắt buộc đối với các tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt động sản xuất, chế biến và kinh doanh sản phẩm nông, lâm, thủy sản khi tham gia vào thị trường trong nước hoặc xuất khẩu. Việc đăng ký mã số  mang lại nhiều lợi ích như:

  • Giúp truy xuất nguồn gốc sản phẩm, đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm.
  • Tăng tính cạnh tranh cho sản phẩm trên thị trường.
  • Tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp cận các thị trường khó tính trong và ngoài nước.
  • Tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành về an toàn thực phẩm và truy xuất nguồn gốc sản phẩm.

Việc đăng ký giúp tạo nền tảng cho việc xây dựng hệ thống quản lý nguồn gốc sản phẩm nông nghiệp. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo vệ sức khỏe của người tiêu dùng, đồng thời giúp nâng cao uy tín và chất lượng của sản phẩm Việt Nam trên thị trường quốc tế.

Dịch vụ Đăng ký Mã Số Vùng Trồng

Trồng trọt và sản xuất nông nghiệp là một ngành kinh tế quan trọng của Việt Nam. Ngoài việc cung cấp nguồn thực phẩm cho dân số đông đúc, nông nghiệp còn là nguồn thu nhập chính của nhiều hộ gia đình và đóng góp lớn vào xuất khẩu. Tuy nhiên, để phát triển nông nghiệp bền vững và đảm bảo an toàn thực phẩm, việc quản lý và kiểm soát nguồn gốc sản phẩm là vô cùng quan trọng. Một trong những giải pháp được áp dụng là đăng ký mã số vùng trồng.

Viện khoa học công nghệ và môi trường hỗ trợ dịch vụ đăng ký mã số cho doanh nghiệp, các hợp tác xã

Viện khoa học công nghệ và môi trường là đơn vị tiên phong cung cấp dịch vụ đăng ký mã số cho hơn 1000 doanh nghiệp, hợp tác xã trên toàn quốc. Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm và hiểu biết sâu sắc về luật pháp liên quan đến sản xuất nông nghiệp, Viện cam kết mang đến dịch vụ chất lượng và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Viện cung cấp các dịch vụ như:

  • Tư vấn về quy trình và hồ sơ đăng ký mã số vùng trồng.
  • Kiểm tra và chuẩn bị hồ sơ đăng ký.
  • Đại diện khách hàng nộp hồ sơ và làm thủ tục đăng ký tại các cơ quan có thẩm quyền.
  • Cung cấp các mẫu đăng ký mã số theo yêu cầu.
  • Hỗ trợ giải quyết các vấn đề liên quan đến việc đăng ký mã số vùng trồng.

Quy trình đăng ký mã số

Quy trình đăng ký mã số vùng trồng gồm các bước sau:

  • Tư vấn và chuẩn bị hồ sơ đăng ký: Viện sẽ tư vấn cho khách hàng về quy trình và các giấy tờ cần thiết để đăng ký mã số. Sau đó, chúng tôi sẽ kiểm tra và chuẩn bị hồ sơ đăng ký theo yêu cầu của khách hàng.
  • Nộp hồ sơ và làm thủ tục đăng ký: Sau khi hồ sơ đã được chuẩn bị, Viện sẽ đại diện khách hàng nộp hồ sơ và làm thủ tục đăng ký tại cơ quan quản lý mã số.
  • Giải quyết các vấn đề liên quan: Viện sẽ hỗ trợ giải quyết các vấn đề liên quan đến việc đăng ký mã số vùng trồng, như điều chỉnh thông tin trong hồ sơ hoặc giải quyết các vướng mắc phát sinh.
  • Nhận mã: Sau khi hoàn thành các thủ tục đăng ký, khách hàng sẽ nhận được mã số từ cơ quan quản lý.

Hồ sơ đăng ký mã số vùng trồng

Để đăng ký mã số, khách hàng cần chuẩn bị các hồ sơ sau:

  • Đơn đăng ký mã số vùng trồng (theo mẫu của cơ quan có thẩm quyền).
  • Bản sao chứng minh nhân dân của người đại diện theo pháp luật.
  • Giấy phép kinh doanh hoặc giấy đăng ký doanh nghiệp.
  • Hợp đồng mua bán sản phẩm nông nghiệp hoặc chứng từ thanh toán.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất tương ứng.
  • Bản đồ vị trí sản xuất hoặc bản đồ phân khu sản xuất.
  • Sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà đất (nếu có).
  • Các giấy tờ liên quan khác (nếu có).

Trong bối cảnh ngành nông nghiệp đang phát triển mạnh mẽ, việc đăng ký mã số vùng trồng là một yếu tố quan trọng để đảm bảo an toàn thực phẩm, tăng cường tính cạnh tranh cho sản phẩm nông nghiệp Việt Nam trên thị trường quốc tế. Qua việc hỗ trợ đăng ký mã số vùng trồng, Viện Khoa học Công nghệ và Môi trường mong muốn góp phần nâng cao chất lượng sản xuất nông nghiệp và thúc đẩy phát triển bền vững cho ngành này.

Với kinh nghiệm và uy tín trong lĩnh vực tư vấn pháp lý và quy trình đăng ký mã số vùng trồng, Viện cam kết mang đến dịch vụ chất lượng và đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Đồng hành cùng doanh nghiệp và hợp tác xã, chúng tôi hy vọng sẽ cùng nhau phát triển ngành nông nghiệp Việt Nam ngày càng bền vững và phát triển.

Chứng nhận ISO 14001:2015 – Cải thiện hệ thống quản lý môi trường

Tiêu chuẩn ISO 14001:2015 là một tiêu chuẩn quốc tế do Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế (ISO) xây dựng, được áp dụng để cải thiện hệ thống quản lý môi trường trong các tổ chức. Tiêu chuẩn này đã được ban hành vào năm 2015 và là phiên bản mới nhất của tiêu chuẩn ISO 14001. Chứng nhận ISO 14001:2015 là bằng chứng về sự tuân thủ của một tổ chức đối với tiêu chuẩn này và có nhiều lợi ích cho doanh nghiệp. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ tìm hiểu về chứng nhận ISO 14001:2015 và tại sao nó là rất quan trọng đối với hệ thống quản lý môi trường của một tổ chức.

Chứng nhận ISO 14001:2015

Mục tiêu chính của tiêu chuẩn 14001:2015

Mục tiêu chính của tiêu chuẩn ISO 14001:2015 là cung cấp cho các tổ chức một khuôn khổ để thiết lập, triển khai, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý môi trường (EMS). Điều này bao gồm việc tập trung vào việc quản lý các rủi ro và tác động của hoạt động sản xuất đến môi trường xung quanh. Tiêu chuẩn này cũng nhấn mạnh việc tích hợp các mục tiêu kinh doanh với các mục tiêu bảo vệ môi trường.

Cụ thể hơn, tiêu chuẩn ISO 14001:2015 yêu cầu các tổ chức/ doanh nghiệp/ HTX phải:

  • Xác định các yếu tố môi trường có liên quan đến hoạt động của họ và đánh giá tác động của chúng.
  • Thiết lập các mục tiêu và chỉ tiêu để giảm tác động môi trường và đảm bảo tuân thủ các quy định môi trường.
  • Phát triển kế hoạch hành động để đạt được các mục tiêu và chỉ tiêu đã đặt ra.
  • Thực hiện các hoạt động theo kế hoạch và theo dõi tiến độ để đảm bảo tuân thủ các yêu cầu môi trường.
  • Đánh giá và cải thiện liên tục hệ thống quản lý môi trường của tổ chức.

Tại sao doanh nghiệp cần có chứng nhận ISO?

Có nhiều lợi ích khi đạt được chứng nhận ISO 14001:2015, bao gồm:

Nâng cao hiệu quả hoạt động

ISO 14001:2015 cung cấp một khuôn khổ để xác định, quản lý và giảm tác động môi trường của các hoạt động của tổ chức. Điều này có thể dẫn đến giảm chi phí, giảm rủi ro và cải thiện hiệu suất tổng thể. Bằng cách quản lý môi trường một cách có hệ thống và hiệu quả, tổ chức có thể giảm thiểu sự lãng phí trong quá trình sản xuất và tăng tính cạnh tranh của mình trên thị trường.

Tuân thủ các quy định môi trường

Một trong những yếu tố cơ bản của tiêu chuẩn ISO 14001:2015 là đảm bảo tuân thủ các quy định môi trường liên quan đến hoạt động sản xuất của tổ chức. Bằng cách đạt được chứng nhận ISO 14001:2015, tổ chức có thể chứng minh rằng họ tuân thủ tất cả các quy định môi trường và giảm thiểu các rủi ro liên quan đến việc không tuân thủ.

Tăng cường uy tín và giá trị thương hiệu

Việc đạt được chứng nhận ISO 14001:2015 sẽ giúp tăng cường uy tín và giá trị thương hiệu của tổ chức. Các khách hàng và đối tác kinh doanh có thể yên tâm về sự cam kết của tổ chức đối với việc bảo vệ môi trường và tính bền vững trong hoạt động sản xuất. Điều này có thể giúp tăng cường lòng tin và tạo nên một hình ảnh tích cực cho tổ chức trên thị trường.

Nâng cao nhận thức và sự ý thức của nhân viên

Quá trình đào tạo và triển khai hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2015 có thể giúp nâng cao nhận thức và sự ý thức của nhân viên về việc bảo vệ môi trường. Nhân viên có thể hiểu rõ hơn về tác động của hoạt động sản xuất đến môi trường và cách để giảm bớt tác động này. Điều này có thể giúp tạo ra một môi trường làm việc tích cực, tăng khả năng hợp tác và nâng cao hiệu suất lao động.

Chứng nhận ISO có cần thiết hay không trong công tác bảo vệ môi trường?

Chứng nhận ISO 14001:2015 là một bằng chứng quan trọng cho sự cam kết của tổ chức với việc bảo vệ môi trường và tính bền vững trong hoạt động sản xuất. Nó cung cấp một khuôn khổ để xây dựng và duy trì hệ thống quản lý môi trường hiệu quả, giúp các tổ chức giảm thiểu rủi ro, tăng cường uy tín và giá trị thương hiệu, cũng như nâng cao hiệu suất hoạt động và sự ý thức của nhân viên. Viện khoa học công nghệ và môi trường là một trong những tổ chức cung cấp dịch vụ chứng nhận ISO hàng đầu tại Việt Nam, giúp các tổ chức đạt được chứng nhận này một cách nhanh chóng và hiệu quả. Với tiêu chuẩn ISO 14001:2015, chúng ta hy vọng rằng các doanh nghiệp sẽ phát triển bền vững và đóng góp tích cực cho việc bảo vệ môi trường và xây dựng một tương lai tốt đẹp hơn cho tất cả.

Chứng nhận ISO 9001:2015: Giúp Doanh Nghiệp Bạn Hoạt Động Hiệu Quả Hơn

Trong môi trường kinh doanh cạnh tranh như hiện nay, việc nâng cao hiệu suất hoạt động và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng là vô cùng quan trọng. Để đáp ứng được yêu cầu này, các doanh nghiệp luôn tìm kiếm những cách thức hiệu quả để cải thiện hệ thống quản lý và tăng cường uy tín của mình trên thị trường. Một trong những cách đó chính là chứng nhận ISO 9001:2015 – một tiêu chuẩn quốc tế được công nhận rộng rãi trong việc cải thiện hệ thống quản lý chất lượng và giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn.

Chứng nhận ISO là gì?

ISO là viết tắt của Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế (International Organization for Standardization) – một tổ chức phi chính phủ, phi lợi nhuận có trụ sở tại Thụy Sĩ. ISO có nhiệm vụ phát triển và xuất bản các tiêu chuẩn quốc tế về mọi mặt của hoạt động kinh doanh và xã hội, từ chất lượng sản phẩm và dịch vụ cho đến an toàn và môi trường. Các tiêu chuẩn này áp dụng tự nguyện và cung cấp một khung tham chiếu để các doanh nghiệp có thể cải thiện hiệu suất, đảm bảo chất lượng và an toàn, giảm chi phí và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Có những loại chứng nhận ISO nào?

ISO cung cấp nhiều loại chứng nhận áp dụng cho các ngành và hoạt động khác nhau. Một số chứng nhận ISO phổ biến bao gồm:

ISO 9001:2015 – Hệ thống quản lý chất lượng

Tiêu chuẩn này tập trung vào việc xây dựng và duy trì một hệ thống quản lý chất lượng hiệu quả trong doanh nghiệp. Nó đặt ra các yêu cầu về việc thiết lập các quy trình và quản lý các hoạt động của doanh nghiệp để đảm bảo sản phẩm và dịch vụ đáp ứng được các yêu cầu và mong muốn của khách hàng.

ISO 14001:2015 – Hệ thống quản lý môi trường

Tiêu chuẩn này tập trung vào việc xây dựng và duy trì một hệ thống quản lý môi trường trong doanh nghiệp. Nó đặt ra các yêu cầu về việc giảm thiểu tác động tiêu cực của hoạt động kinh doanh tới môi trường, bảo vệ và bảo vệ sự sống của con người, đồng thời đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến môi trường.

ISO 45001:2018 – Hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp

Đây là tiêu chuẩn mới nhất của ISO và tập trung vào việc xây dựng và duy trì một hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp trong doanh nghiệp. Tiêu chuẩn này đặt ra các yêu cầu về việc đảm bảo môi trường làm việc an toàn và lành mạnh cho nhân viên, giảm thiểu tai nạn và bệnh nghề nghiệp, từ đó tăng cường hiệu suất lao động và sự hài lòng của nhân viên.

ISO 22000:2018 – Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm

Tiêu chuẩn này tập trung vào việc đảm bảo an toàn và chất lượng của các sản phẩm và dịch vụ liên quan đến thực phẩm. Nó đặt ra các yêu cầu về việc quản lý rủi ro và tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất, xử lý và vận chuyển thực phẩm.

ISO 27001:2013 – Hệ thống quản lý an toàn thông tin

Tiêu chuẩn này tập trung vào việc bảo vệ các thông tin quan trọng và nhạy cảm của doanh nghiệp. Nó đặt ra các yêu cầu về việc bảo mật và bảo vệ các dữ liệu, thông tin và hệ thống mạng của doanh nghiệp khỏi các nguy cơ bên ngoài.

Quy trình chứng nhận ISO 9001:2015

Để đạt được chứng nhận ISO 9001:2015, doanh nghiệp phải thực hiện một quy trình có các bước sau:

Bước 1: Tìm hiểu và áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001:2015

Doanh nghiệp cần phải tìm hiểu và hiểu rõ các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 9001:2015 để có thể áp dụng vào hoạt động của mình. Các yêu cầu này bao gồm việc xây dựng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng, đặt ra các mục tiêu và chỉ số để đo lường hiệu suất, và thực hiện các biện pháp để cải thiện sự tổ chức và quản lý của doanh nghiệp.

Bước 2: Thực hiện kiểm tra và đánh giá hệ thống quản lý hiện tại

Sau khi đã nắm được yêu cầu của tiêu chuẩn, doanh nghiệp cần phải tiến hành kiểm tra và đánh giá hệ thống quản lý hiện tại để xác định những điểm mạnh và điểm yếu trong quá trình quản lý chất lượng. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp biết được những vấn đề cần cải thiện và những điểm nào cần tăng cường để đáp ứng được các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO.

Bước 3: Chuẩn bị tài liệu và hồ sơ đăng ký

Doanh nghiệp cần chuẩn bị tài liệu và hồ sơ đăng ký gồm một số thông tin cơ bản về doanh nghiệp, các quy trình và hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm cả hệ thống quản lý chất lượng hiện tại. Đây là một trong những bước quan trọng để đăng ký và bắt đầu quá trình chứng nhận.

Bước 4: Thực hiện kiểm tra và đánh giá của tổ chức chứng nhận

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các tài liệu và hồ sơ đăng ký, doanh nghiệp sẽ được tổ chức chứng nhận tiến hành kiểm tra và đánh giá hệ thống quản lý của doanh nghiệp dựa trên các yêu cầu của ISO 9001:2015. Nếu hệ thống quản lý của doanh nghiệp đáp ứng được các yêu cầu, tổ chức chứng nhận sẽ cấp chứng nhận cho doanh nghiệp.

Bước 5: Thực hiện các biện pháp cải thiện và duy trì chứng nhận

Sau khi đã đạt được chứng nhận ISO 9001:2015, doanh nghiệp cần phải thực hiện các biện pháp để duy trì chứng nhận và liên tục cải thiện hệ thống quản lý của mình. Đây là một quá trình liên tục để đảm bảo hệ thống quản lý chất lượng luôn hoạt động hiệu quả và đáp ứng được các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO.

Vậy chứng nhận ISO có thực sự cần thiết? 

Trong bối cảnh ngày càng tăng của sự cạnh tranh và yêu cầu cao về chất lượng và hiệu suất hoạt động, việc đạt được chứng nhận ISO 9001:2015 không chỉ là một cam kết với khách hàng về chất lượng sản phẩm và dịch vụ mà còn là một bước quan trọng trong việc cải thiện quản lý và hiệu suất hoạt động của doanh nghiệp. Việc lựa chọn loại chứng nhận ISO phù hợp và tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế sẽ giúp doanh nghiệp tăng cường uy tín, nâng cao hiệu suất và bền vững trong tương lai.

Việc áp dụng các tiêu chuẩn quản lý chất lượng như ISO 9001:2015 không chỉ mang lại lợi ích cho doanh nghiệp mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của xã hội và môi trường. Để đạt được chứng nhận ISO, doanh nghiệp cần phải thực hiện đầy đủ các bước theo quy trình và lựa chọn đơn vị chứng nhận uy tín để đảm bảo tính minh bạch và công bằng. Hi vọng rằng thông qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn về chứng nhận ISO và vai trò quan trọng của nó trong việc nâng cao chất lượng và hiệu suất hoạt động của doanh nghiệp.

Quy trình cấp chứng chỉ organic toàn diện

Chứng chỉ organic là một xác nhận chính thức về việc một sản phẩm nông nghiệp được sản xuất theo các tiêu chuẩn hữu cơ cụ thể. Những tiêu chuẩn này đề cập đến toàn bộ quá trình sản xuất, từ việc trồng trọt đến chế biến và đóng gói, đảm bảo rằng sản phẩm được trồng và chế biến mà không sử dụng bất kỳ chất hóa học tổng hợp nào như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ hoặc phân bón vô cơ.

Việc sử dụng chứng chỉ organic có nguồn gốc từ các phong trào bảo vệ môi trường và sức khỏe con người. Năm 1920, Rudolf Steiner đã đề xuất khái niệm “hữu cơ” trong lĩnh vực nông nghiệp với mong muốn tạo ra một hệ thống canh tác đất đai bền vững và lành mạnh hơn.

Từ đó, các nước trên thế giới đã phát triển các tiêu chuẩn và quy trình cấp chứng chỉ organic để đảm bảo tính an toàn và chất lượng của các sản phẩm nông nghiệp hữu cơ.

Chứng nhận organic là gì?

Chứng nhận organic là một giấy chứng nhận xác nhận rằng sản phẩm đã qua kiểm tra và tuân thủ các tiêu chuẩn hữu cơ. Quá trình kiểm tra và cấp chứng nhận được thực hiện bởi các tổ chức chứng nhận được công nhận.

Các tiêu chuẩn organic thường được đặt ra với mục đích bảo vệ sức khỏe con người, bảo vệ môi trường và tăng cường tính bền vững trong sản xuất nông nghiệp. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc giảm thiểu sự sử dụng hóa chất độc hại và bảo vệ các loài hoang dã.

Việc có chứng nhận organic cho sản phẩm nông nghiệp cũng giúp tạo ra sự tin tưởng và cạnh tranh cao hơn trên thị trường, đặc biệt là khi ngày càng có nhiều người tiêu dùng quan tâm đến nguồn gốc và quy trình sản xuất của các sản phẩm mà họ sử dụng.

Quy trình cấp chứng nhận organic (hữu cơ) bao gồm những gì?

Quy trình cấp chứng nhận hữu cơ thường bao gồm các bước sau:

Nộp đơn

Nhà sản xuất nộp đơn đăng ký với một tổ chức chứng nhận được công nhận. Đơn xin cấp chứng nhận cần cung cấp thông tin về sản phẩm, quy trình sản xuất và các tiêu chuẩn hữu cơ mà nhà sản xuất đã tuân thủ.

Kiểm tra tại chỗ

Tổ chức chứng nhận sẽ tiến hành kiểm tra tại chỗ ở trang trại hoặc cơ sở chế biến của nhà sản xuất để xác minh việc tuân thủ các tiêu chuẩn hữu cơ. Các yếu tố chính được kiểm tra bao gồm việc sử dụng phương pháp canh tác hữu cơ, quản lý nguồn nước và rác thải, cách nuôi trồng và chăm sóc động vật, và các bước trong quá trình chế biến sản phẩm.

Ngoài ra, tổ chức chứng nhận cũng sẽ kiểm tra việc sử dụng các chất phân hữu cơ và việc thu gom và tái chế bao bì.

 

Đánh giá tài liệu

Tổ chức chứng nhận sẽ xem xét các tài liệu của nhà sản xuất, bao gồm nhật ký ghi chép về sử dụng vật tư, quy trình quản lý đất đai và thực hành phòng ngừa dịch hại. Việc đánh giá này cũng sẽ bao gồm việc kiểm tra các chứng từ liên quan đến nguyên liệu cung cấp cho quá trình sản xuất hữu cơ.

Phê duyệt

Nếu nhà sản xuất đáp ứng các tiêu chuẩn hữu cơ, họ sẽ được cấp chứng nhận hữu cơ. Nếu không đạt yêu cầu, tổ chức chứng nhận sẽ cung cấp đề xuất để sửa đổi và tăng cường quy trình sản xuất hữu cơ.

Chứng nhận hữu cơ đóng vai trò quan trọng trong: Đảm bảo chất lượng và tính toàn vẹn của sản phẩm hữu cơ; Hỗ trợ các nhà sản xuất hữu cơ; Thúc đẩy phát triển bền vững

Trong tương lai, nhu cầu về các sản phẩm hữu cơ dự kiến sẽ tiếp tục tăng, khiến chứng nhận hữu cơ trở nên quan trọng hơn nữa.

Tiêu Chuẩn Hữu Cơ: Lợi Ích To Lớn và Xu Hướng Phát Triển Mạnh Mẽ

Tiêu chuẩn hữu cơ là một hệ thống các nguyên tắc và thực hành nông nghiệp nhằm sản xuất thực phẩm, sợi và các sản phẩm khác bằng cách không sử dụng thuốc trừ sâu tổng hợp, phân bón hóa học, kháng sinh và hormone tăng trưởng. Mục tiêu của canh tác hữu cơ là duy trì sức khỏe của đất, hệ sinh thái và sức khỏe con người. Các sản phẩm hữu cơ phải tuân thủ các tiêu chuẩn do cơ quan quản lý hữu cơ xác định. Trong bối cảnh ngày càng nhiều người quan tâm đến việc sử dụng các sản phẩm hữu cơ để bảo vệ sức khỏe và môi trường, dịch vụ làm tiêu chuẩn đã trở thành một lĩnh vực có sự phát triển mạnh mẽ trong thời gian gần đây.

Dịch Vụ Làm Tiêu Chuẩn Hữu Cơ

Đây là một loại dịch vụ giúp các cá nhân và tổ chức tuân thủ các tiêu chuẩn hữu cơ và có được chứng nhận hữu cơ cho sản phẩm của họ. Điều này đảm bảo rằng các sản phẩm được sản xuất theo quy trình an toàn, không gây hại cho sức khỏe con người và môi trường. Dịch vụ này cung cấp một quy trình rõ ràng để đánh giá và xác minh tính hợp lệ của các sản phẩm hữu cơ đến từ các nhà sản xuất và đồng thời giảm thiểu rủi ro cho người tiêu dùng khi sử dụng các sản phẩm này.

Dịch Vụ Làm Tiêu Chuẩn Hữu Cơ Là Gì?

Dịch vụ bao gồm các hoạt động kiểm tra, đánh giá và cấp chứng nhận cho các sản phẩm hữu cơ. Quá trình này bắt đầu với việc thu thập các mẫu sản phẩm để kiểm tra tính hợp lệ của nó dựa trên các tiêu chuẩn hữu cơ. Sau đó, các nhà sản xuất sẽ phải cung cấp các tài liệu và thông tin chi tiết về quy trình sản xuất, các thành phần sử dụng và quy trình kiểm soát chất lượng. Tiếp theo, các tổ chức chứng nhận sẽ thực hiện việc kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của sản phẩm theo các tiêu chuẩn được quy định. Nếu sản phẩm đạt được các tiêu chuẩn này, nó sẽ được cấp chứng nhận hữu cơ.

Viện Khoa Học Công nghệ và Môi Trường cung cấp dịch vụ làm tiêu chuẩn Organic

Viện Khoa Học Công nghệ và Môi Trường là một trong những tổ chức hàng đầu về dịch vụ làm tiêu chuẩn hữu cơ tại Việt Nam. Với hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này, Viện đã không ngừng nỗ lực để phát triển các hoạt động canh tác hữu cơ và cung cấp dịch vụ  các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Viện có một đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm và được đào tạo bài bản về tiêu chuẩn hữu cơ và quy trình xét duyệt chứng nhận hữu cơ, đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy của các kết quả.

Viện Khoa Học Công nghệ và Môi Trường cung cấp dịch vụ này cho các sản phẩm nông nghiệp, thực phẩm chế biến, đồ uống, sợi và các sản phẩm khác. Đội ngũ chuyên viên của Viện sẽ cùng hợp tác với doanh nghiệp để hiểu rõ quy trình sản xuất và đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm đảm bảo tính hợp lệ của sản phẩm theo các tiêu chuẩn được quy định. Ngoài ra, Viện còn cung cấp các dịch vụ tư vấn và đào tạo về loại tiêu chuẩn organic để tăng cường năng lực cho các doanh nghiệp trong việc áp dụng và tuân thủ các tiêu chuẩn này.

Quy Trình Làm Tiêu Chuẩn Hữu Cơ

Quy trình bao gồm các bước sau:

Bước 1: Thu thập mẫu sản phẩm

Các tổ chức chứng nhận sẽ thu thập các mẫu sản phẩm từ các nhà sản xuất để kiểm tra tính hợp lệ của chúng theo các tiêu chuẩn.

Bước 2: Xác minh quy trình sản xuất

Nhà sản xuất sẽ cung cấp các tài liệu và thông tin chi tiết về quy trình sản xuất, các thành phần sử dụng và quy trình kiểm soát chất lượng.

Bước 3: Kiểm tra tính hợp lệ

Các tổ chức chứng nhận sẽ thực hiện việc kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của sản phẩm theo các tiêu chuẩn được quy định.

Bước 4: Cấp chứng nhận hữu cơ

Nếu sản phẩm đạt được các tiêu chuẩn, nó sẽ được cấp chứng nhận hữu cơ và có thể được bán ra thị trường.

Lợi Ích Khi Làm Tiêu Chuẩn Organic

  • Bảo vệ sức khỏe con người: Việc không sử dụng thuốc trừ sâu tổng hợp, phân bón hóa học, kháng sinh và hormone tăng trưởng trong sản xuất hữu cơ đảm bảo rằng các sản phẩm an toàn cho sức khỏe con người.
  • Bảo vệ môi trường: Các hoạt động canh tác hữu cơ giúp bảo vệ đất, nước và không khí khỏi sự ô nhiễm hóa học, đồng thời giúp duy trì đa dạng sinh học và hệ sinh thái.
  • Tăng cường nông nghiệp bền vững: Canh tác hữu cơ kết hợp với các phương pháp tạo đất và quản lý đất bền vững giúp duy trì chất lượng đất và sản xuất lâu dài.
  • Tăng thu nhập cho nông dân: Các sản phẩm hữu cơ thường có giá cao hơn so với các sản phẩm thông thường, do đó nó mang lại thu nhập cao hơn cho nông dân và giúp cải thiện đời sống của họ.
  • Đảm bảo tính công bằng trong sản xuất: Các tiêu chuẩn hữu cơ yêu cầu tuân thủ các nguyên tắc công bằng trong việc trả lương và bảo vệ quyền lao động của những người làm việc trong ngành nông nghiệp.

Trong bối cảnh ngày càng tăng của ý thức về sức khỏe, môi trường và bền vững, tiêu chuẩn hữu cơ đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường và tạo ra cơ hội phát triển bền vững cho ngành nông nghiệp. Việc áp dụng và tuân thủ các tiêu chuẩn hữu cơ không chỉ mang lại lợi ích cho con người mà còn góp phần vào sự phát triển toàn diện của xã hội.

VietGAP Thủy sản: Nâng cao Chất lượng và Uy tín trong Ngành Thủy sản

Ngành thủy sản là một trong những ngành kinh tế quan trọng của Việt Nam, đóng góp vào sự phát triển kinh tế và cung cấp nguồn thu nhập cho hàng triệu người dân. Tuy nhiên, với tình trạng ô nhiễm môi trường và nạn giả mạo hàng hóa hiện nay, chất lượng và uy tín của sản phẩm thủy sản có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Để giải quyết vấn đề này, chính phủ đã ra mắt tiêu chuẩn VietGAP (Việt Nam Good Agricultural Practices) nhằm nâng cao chất lượng và uy tín trong ngành thủy sản.

VietGAP là gì?

VietGAP là một bộ tiêu chuẩn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt được xây dựng dựa trên các nguyên tắc và tiêu chuẩn quốc tế như HACCP, Codex, ISO… Các tiêu chuẩn này tập trung vào nâng cao chất lượng và an toàn của sản phẩm trong quá trình sản xuất, đảm bảo sự tuân thủ các quy định pháp luật liên quan và bảo vệ môi trường. Việc áp dụng VietGAP giúp cải thiện hiệu quả sản xuất, tăng thu nhập cho nông dân và đáp ứng yêu cầu về chất lượng và an toàn thực phẩm đối với người tiêu dùng.

Theo Thông tư số 01/2016/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, VietGAP được áp dụng cho nhiều loại sản phẩm nông nghiệp như rau, hoa, cây cảnh, trái cây, thủy sản, thực phẩm chế biến từ nông sản… Trong bài viết này, chúng ta sẽ tập trung vào VietGAP thủy sản.

 

VietGAP thủy sản

Tiêu chuẩn VietGAP thủy sản là bộ tiêu chuẩn hướng dẫn các đơn vị nuôi trồng thủy sản thực hiện quy trình sản xuất theo hướng an toàn và bền vững. Bộ tiêu chuẩn này được ban hành bởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, bao gồm các yêu cầu về quản lý trang trại, nguồn thức ăn, dịch bệnh, chất lượng nước và môi trường.

Việc triển khai VietGAP thủy sản đảm bảo:

  • Sản phẩm thủy sản được nuôi trồng trong điều kiện được kiểm soát nghiêm ngặt, đáp ứng các yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm.
  • Nâng cao chất lượng sản phẩm thủy sản, gia tăng lợi nhuận cho người nuôi trồng.
  • Hạn chế rủi ro trong sản xuất, bảo vệ môi trường và bảo đảm sức khỏe cộng đồng.

Thực hiện tiêu chuẩn VietGAP thủy sản giúp các cơ sở nuôi trồng áp dụng các biện pháp bảo vệ sức khỏe người sử dụng, đáp ứng nhu cầu thị trường và thúc đẩy phát triển bền vững cho ngành thủy sản Việt Nam.

Chứng nhận VietGAP thủy sản

Chứng nhận VietGAP thủy sản là một công nhận chính thức của cơ quan chứng nhận đối với các cơ sở sản xuất thủy sản đã đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của tiêu chuẩn VietGAP thủy sản. Chứng nhận này có giá trị trong vòng 3 năm kể từ ngày cấp và sau đó cần phải được gia hạn để tiếp tục duy trì.

Hiện nay, có nhiều tổ chức chuyên cung cấp dịch vụ chứng nhận VietGAP thủy sản như Tổ chức Chứng nhận Sản phẩm và Tiêu chuẩn Việt Nam (QUACERT), Trung tâm Nông nghiệp tiên tiến (AICS), Viện Khoa học Công nghệ và Môi trường. Các tổ chức này đều được Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn công nhận để cấp chứng nhận cho các cơ sở sản xuất thủy sản.

Viện Khoa học Công nghệ và Môi trường cung cấp dịch vụ chứng nhận VietGAP thủy sản

Viện Khoa học Công nghệ và Môi trường là một trong những đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ chứng nhận VietGAP thủy sản. Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, Viện cam kết mang đến sự tư vấn và hỗ trợ tốt nhất cho các cơ sở sản xuất thủy sản trong việc đạt được chứng nhận VietGAP.

Ngoài việc cấp chứng nhận, còn cung cấp các dịch vụ đo lường, phân tích và giám định chất lượng môi trường, giúp cơ sở sản xuất thủy sản đạt chuẩn môi trường quốc tế và bảo vệ sức khỏe của người tiêu dùng.

Tiêu chuẩn VietGAP thủy sản

Tiêu chuẩn VietGAP thủy sản gồm có 10 tiêu chí chính, bao gồm:

  • Quản lý chất lượng nước: Đảm bảo chất lượng nước sử dụng trong sản xuất thủy sản đạt yêu cầu an toàn cho con người và môi trường.
  • Quản lý đóng gói và vận chuyển sản phẩm: Bảo đảm việc vận chuyển và đóng gói sản phẩm thủy sản đáp ứng các yêu cầu về an toàn và giảm thiểu rủi ro nhiễm khuẩn.
  • Quản lý chất lượng thức ăn và dinh dưỡng: Đảm bảo sự cân bằng dinh dưỡng và đầy đủ dinh dưỡng cho sản phẩm thủy sản.
  • Quản lý thuốc thú y và hóa chất: Đảm bảo sử dụng thuốc thú y và hóa chất theo đúng chỉ định và hạn chế tối đa ảnh hưởng đến sức khỏe con người và môi trường.
  • Quản lý dịch bệnh: Đảm bảo sự kiểm soát và phòng tránh các bệnh tật trong quá trình sản xuất thủy sản.
  • Quản lý môi trường: Đảm bảo hoạt động sản xuất thủy sản không gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường, bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  • Quản lý chất lượng sản phẩm: Đảm bảo sản phẩm thủy sản đáp ứng các yêu cầu về an toàn thực phẩm và chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật.
  • Quản lý trang trại và khai thác thủy sản: Đảm bảo việc quản lý trang trại và khai thác thủy sản đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
  • Quản lý nhân viên: Đảm bảo nhân viên được đào tạo đúng chuyên môn và có đầy đủ kiến thức về VietGAP.
  • Quản lý hệ thống: Đảm bảo sự tuân thủ các quy định pháp luật, áp dụng các biện pháp xử lý khi vi phạm và duy trì đều đặn việc giám định và nâng cấp hệ thống VietGAP.

Quy trình cấp chứng nhận VietGAP thủy sản

Quy trình cấp chứng nhận VietGAP thủy sản bao gồm các giai đoạn sau:

  • Đăng ký xin cấp chứng nhận: Cơ sở sản xuất thủy sản gửi đơn đăng ký đến tổ chức cấp chứng nhận.
  • Thẩm định tài liệu: Tổ chức cấp chứng nhận tiến hành kiểm tra tài liệu và yêu cầu cơ sở sản xuất hoàn thiện nếu còn thiếu sót.
  • Kiểm tra hiện trường: Viện tiến hành kiểm tra hiện trường để đánh giá mức độ tuân thủ của cơ sở sản xuất.
  • Cấp chứng nhận: Nếu đạt được tiêu chuẩn, Viện sẽ cấp chứng nhận cho cơ sở sản xuất.
  • Gia hạn chứng nhận: Sau 3 năm, Viện sẽ tiến hành đánh giá lại và cấp chứng nhận mới nếu cơ sở sản xuất vẫn đáp ứng được tiêu chuẩn VietGAP.

Chứng nhận VietGAP thủy sản là yếu tố quan trọng giúp nâng cao chất lượng sản phẩm, bảo vệ môi trường và đảm bảo an toàn thực phẩm. Việc áp dụng VietGAP không chỉ mang lại lợi ích cho người sản xuất mà còn tạo niềm tin cho người tiêu dùng. Trong bối cảnh ngành thủy sản ngày càng phát triển, việc thúc đẩy VietGAP sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc đưa sản phẩm thủy sản Việt Nam tiến xa trên thị trường quốc tế.