Tăng khả năng tiếp cận vốn cho khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xã

Sáng 23/4, tại Hà Nội, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phối hợp Liên minh Hợp tác xã Việt Nam tổ chức Hội thảo “Giải pháp tháo gỡ vướng mắc trong tiếp cận vốn tín dụng đối với khu vực kinh tế tập thể”.

Toàn cảnh hội thảo

Trong những năm qua, kinh tế tập thể, hợp tác xã tuy có bước phát triển cả số lượng và chất lượng, song vẫn chưa đáp ứng yêu cầu đặt ra, đang có những tồn tại, bất cập, hạn chế cần được quan tâm, giải quyết. Đó là: tỷ lệ lớn hộ cá thể ở địa bàn nông thôn chưa tham gia hợp tác xã, tổ hợp tác; một bộ phận lớn hợp tác xã có quy mô nhỏ, vốn ít, năng lực quản trị hạn chế, liên kết thành viên còn thấp, chưa có uy tín và thương hiệu trên thị trường, năng lực quản trị của hợp tác xã còn yếu.

Đáng chú ý, việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng của các hợp tác xã còn khó khăn do chủ yếu chưa đáp ứng các yêu cầu tối thiểu, các điều kiện vay vốn, vì thế vốn cho sản xuất kinh doanh còn hạn chế.

Phát biểu tại Hội thảo, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã Việt Nam Cao Xuân Thu Vân cho biết, một trong những khó khăn của hợp tác xã hiện nay chính là vấn đề vốn. Bởi theo thống kê của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, chỉ có 10% hợp tác xã được vay vốn từ Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã. Cùng với đó, số liệu khảo sát trên 300 hợp tác xã thì đến 80% hợp tác xã phải vay ở thị trường phi chính sách và hệ thống tín dụng đen với lãi suất cao, thời gian ngắn, chủ yếu phục vụ cho đáo nợ, chờ vốn tín dụng.

Cũng theo bà Cao Xuân Thu Vân, các tổ hợp tác rất khó tiếp cận các nguồn vốn. Hiện các mô hình này chỉ vay được từ nguồn hỗ trợ từ Hội Nông dân, Hội Phụ nữ nhưng những nguồn này vẫn chưa đủ để giúp các tổ hợp tác mở rộng và phát triển.

“Cần phải có nhiều giải pháp hỗ trợ từ nhiều phía đối với khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xã kể cả cơ chế, chính sách hỗ trợ, các quy định hướng dẫn để thực hiện Luật Hợp tác xã có hiệu lực từ 1/7/2024, các nguồn lực hỗ trợ từ nhà nước như Quỹ phát triển hợp tác xã, các chính sách về công nghệ, phát triển thị trường trong, ngoài nước để khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xã phát triển hiệu quả, đúng bản chất”, đại diện Liên minh Hợp tác xã Việt Nam cho hay.

Phó Thống đốc Thường trực Ngân hàng Nhà nước Đào Minh Tú (phải) và Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã Việt Nam Cao Xuân Thu Vân (trái) đồng chủ trì Hội thảo.

Tại Hội thảo, Phó Thống đốc Thường trực Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Đào Minh Tú khẳng định, để hỗ trợ hợp tác xã phát triển, ngành Ngân hàng đã triển khai nhiều chính sách tín dụng ưu đãi theo Nghị định 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015, Nghị định 116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 của Chính phủ. Bên cạnh đó, Ngân hàng Chính sách xã hội cũng đang triển khai nhiều chính sách tín dụng ưu đãi của Nhà nước trong đó hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã được vay ưu đãi theo Nghị định số 28/2022/NĐ-CP ngày 26/4/2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030.

Theo số liệu từ Vụ Tín dụng các ngành kinh tế (Ngân hàng Nhà nước Việt Nam), đến cuối tháng 2/2024, tín dụng đối với hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã đạt 6.024 tỷ đồng, giảm 1,69% so với cuối năm 2023 cho khoảng 1.200 hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã, trong đó: Tín dụng đối với hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp đạt 2.000 tỷ đồng; cho vay không có tài sản bảo đảm đối với hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã trong nông nghiệp đạt 153 tỷ đồng. Cho vay liên kết trong nông nghiệp đạt 10.012 tỷ đồng, tăng 3,76% so với 31/12/2023. Các hợp tác xã không phát sinh dư nợ vay theo mô hình liên kết.

Trong thời gian tới, để thúc đẩy tăng trưởng tín dụng đối với lĩnh vực kinh tế tập thể, hợp tác xã, Phó Thống đốc Đào Minh Tú nêu rõ: Ngân hàng Nhà nước sẽ chỉ đạo các tổ chức tín dụng tăng trưởng tín dụng an toàn, hiệu quả, hướng vào các lĩnh vực sản xuất, lĩnh vực ưu tiên theo chủ trương của Chính phủ; tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, hợp tác xã và người dân tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng; nghiên cứu, triển khai các sản phẩm tín dụng phù hợp với đặc thù của kinh tế tập thể, hợp tác xã, tăng cường kết nối để tháo gỡ khó khăn trong vay vốn.

Ngoài ra, Ngân hàng Nhà nước sẽ tiếp tục hoàn thiện các cơ chế chính sách tín dụng tạo điều kiện thuận lợi cho vay nói chung và hợp tác xã nói riêng như: Khảo sát, đánh giá, tổng kết Nghị định số 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phát triển nông nghiệp nông thôn để đề xuất sửa đổi bổ sung các quy định tạo thuận lợi tăng cường tiếp cận tín dụng của người dân doanh nghiệp, hợp tác xã; tiếp tục nghiên cứu sửa đổi Thông tư số 02/2023/TT-NHNN về cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ cho khách hàng;…

 

Tư vấn cấp giấy Chứng nhận ISO. 5 tiêu chuẩn ISO phổ biến hiện nay

Quy trình chứng nhận ISO

Trong nền kinh tế thị trường đầy tính cạnh tranh như hiện nay, việc đạt được chứng nhận ISO mang lại cho Doanh nghiệp rất nhiều lợi thế quan trọng. Vậy ISO là gì? Có bao nhiêu loại chứng nhận ISO? Đăng ký cấp chứng chỉ ISO tại đâu?

  1. ISO là gì?

ISO (International Organization for Standardization – Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế) là một tổ chức quốc tế độc lập phi chính phủ, tập trung vào việc phát triển các tiêu chuẩn để đảm bảo chất lượng, sự an toàn và hiệu quả của các sản phẩm, dịch vụ và hệ thống. Với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ, ISO đang tiếp tục cho ra đời các tiêu chuẩn mới do các chuyên gia ở mọi cấp độ trong ngành công nghiệp toàn cầu tham gia.

Tổ chức ISO được thành lập chính thức vào năm 1947 sau khi 65 đại diện từ 25 quốc gia họp bàn về tương lai của tiêu chuẩn hóa quốc tế sau Thế chiến II. Tổ chức ISO hiện có 165 quốc gia thành viên, gần 800 ủy ban kỹ thuật và phụ ủy, và đã tạo ra hơn 23.000 tiêu chuẩn quốc tế trong suốt 75 năm hoạt động và phát triển của mình.

Quy trình chứng nhận ISO
Quy trình chứng nhận ISO

 

  1. Tiêu chuẩn ISO là gì?

Tiêu chuẩn giấy chứng nhận ISO là các quy tắc chuẩn hóa quốc tế giúp đảm bảo sự phát triển bền vững và nâng cao giá trị của các Doanh nghiệp trong mọi lĩnh vực sản xuất, thương mại hay dịch vụ. Các tiêu chuẩn này giúp đảm bảo chất lượng sản phẩm của Doanh nghiệp đáp ứng được yêu cầu về chất lượng của người tiêu dùng

ISO được xem như một chuẩn mực quốc tế mà Doanh nghiệp cần phải đáp ứng để khẳng định được uy tín và gia tăng vị thế cạnh tranh của mình trên thị trường.

  1. Nhiệm vụ và chức năng của hệ thống chứng nhận ISO

Việc đạt được chứng nhận ISO chứng minh rằng các quy trình sản xuất của Doanh nghiệp đang hoạt động hiệu quả, phù hợp với các tiêu chuẩn mà thế giới đã đặt ra. Điều này đang thể hiện rằng Doanh nghiệp của bạn đang:

Bằng cách đạt được các chứng nhận ISO mới nhất, Doanh nghiệp đang chứng minh khả năng trong việc cung ứng các sản phẩm cao cấp, đáp ứng đầy đủ các quy định trong ngành, giao hàng kịp thời và khiến khách hàng hài lòng. Điều này có ý nghĩa cực kỳ quan trọng đối với Doanh nghiệp bởi sản phẩm nên phản ánh được biện pháp thực hiện, nhằm tạo sự nhất quán cho thị trường sản xuất toàn cầu.

Bên cạnh đó, việc đạt được chứng nhận ISO còn giúp Doanh nghiệp thể hiện được năng lực trong việc sở hữu đầy đủ cơ sở vật chất, máy móc, trang thiết bị, tài nguyên cần thiết cho việc sản xuất sản phẩm/ dịch vụ của mình.

Việc đạt được chứng nhận ISO giúp Doanh nghiệp quảng bá sản phẩm của mình với cộng đồng Doanh nghiệp bên ngoài rộng rãi hơn, nâng cao danh tiếng của thương hiệu. ISO thể hiện năng lực sản xuất vững chắc của Doanh nghiệp trong việc tạo ra các sản phẩm chất lượng cao, luôn có sẵn khi cần thiết. Điều này giúp tăng độ tin cậy, uy tín của tổ chức, từ đó thu hút đông đảo khách hàng.

 

Chất lượng sản phẩm
Chất lượng sản phẩm

 

  1. Năm tiêu chuẩn giấy chứng nhận ISO phổ biến hiện nay mà Vinacontrol CE có năng lực thực hiện

Giấy chứng nhận ISO có ý nghĩa quan trọng trong rất nhiều lĩnh vực, ngành công nghiệp. Mỗi chứng nhận đều có các tiêu chuẩn, tiêu chí riêng biệt và được phân loại bằng số. Sau đây là 5 tiêu chuẩn ISO phổ biến mà các Doanh nghiệp nên quan tâm:

4.1 Tiêu chuẩn ISO 9001– Hệ thống quản lý chất lượng (QMS)

ISO 9001 là gì? ISO 9001 là một tiêu chuẩn trong bộ tiêu chuẩn ISO 9000 về Hệ thống quản lý chất lượng (QMS), đây là tiêu chuẩn phổ biến nhất được áp dụng bởi các Doanh nghiệp. Tiêu chuẩn này giúp các tổ chức tạo ra hệ thống quản lý chất lượng để cung cấp sản phẩm và dịch vụ đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.

Tiêu chuẩn ISO 9001 bao gồm các yêu cầu và tiêu chí về quản lý chất lượng, từ khâu lập kế hoạch, triển khai đến đánh giá nhằm đảm bảo chất lượng tối ưu của sản phẩm và khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng của sản phẩm. Hiện nay, phiên bản mới nhất của tiêu chuẩn này là ISO 9001:2015, bao gồm 10 Điều khoản tiêu chuẩn ISO 9001:2015 chi tiết nhất mà Doanh nghiệp cần biết.

4.2 Tiêu chuẩn ISO 22000– Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm

ISO 22000 là gì? ISO 22000 là tiêu chuẩn về Vệ sinh an toàn thực phẩm, cung cấp những yêu cầu và khung pháp lý cho việc kiểm soát nguy cơ mất an toàn thực phẩm trong chuỗi cung ứng lương thực. Tiêu chuẩn này đảm bảo rằng doanh nghiệp hoặc tổ chức đã chứng minh được khả năng quản lý và kiểm soát các nguy cơ này, để sản xuất ra những sản phẩm chất lượng và an toàn cho người tiêu dùng.

Áp dụng ISO 22000 giúp đảm bảo an toàn thực phẩm ở mọi cấp độ, từ sản xuất đến phân phối, giúp cung cấp sự an toàn cho chuỗi cung ứng lương thực toàn cầu và đảm bảo rằng sản phẩm của doanh nghiệp có thể tiếp cận tới người tiêu dùng với chất lượng và sự an toàn cao nhất. Đây là yếu tố quan trọng giúp nâng cao thương hiệu của sản phẩm, thúc đẩy doanh số bán hàng trên thị trường.

 

Mô hình PDCA trong bố cục ISO
Mô hình PDCA trong bố cục ISO

 

4.3 Tiêu chuẩn ISO 45001– Hệ thống quản lý An toàn và Sức khỏe nghề nghiệp

Giấy chứng nhận ISO 45001 là một bộ tiêu chuẩn về “hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp”. Bộ tiêu chuẩn này giúp các tổ chức giảm gánh nặng bằng cách cung cấp cho họ một bộ khuôn về cải thiện an toàn cho nhân viên và giảm rủi ro tại nơi làm việc. Tiêu chuẩn này được ủy ban các chuyên gia về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp nghiên cứu và phát triển dựa trên cách tiếp cận của các tiêu chuẩn khác như ISO 14001 và ISO 9001.

Việc áp dụng ISO 45001 sẽ giúp các tổ chức tạo ra môi trường làm việc an toàn và lành mạnh hơn, giảm thiểu tai nạn và bệnh tật tại nơi làm việc, từ đó tăng năng suất lao động và cải thiện chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ. Ngoài ra, việc tuân thủ ISO 45001 cũng giúp các tổ chức tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến an toàn và sức khỏe nghề nghiệp.

4.4 Tiêu chuẩn ISO 14001 – Hệ thống quản lý môi trường

ISO 14001 là bộ tiêu chuẩn hệ thống quản lý môi trường quan trọng, giúp các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giảm thiểu tối đa những tác động tiêu cực của hoạt động kinh doanh và sản xuất tới môi trường. Việc áp dụng ISO 14001 giúp các doanh nghiệp giảm thiểu các tác động xấu tới môi trường, đồng thời, tại Việt Nam, nhiều ngành nghề yêu cầu doanh nghiệp phải được chứng nhận ISO 14001.

Với sự quan tâm ngày càng tăng đối với vấn đề môi trường, việc được chứng nhận ISO 14001 giúp doanh nghiệp nhận được sự đón nhận từ người tiêu dùng và tăng cường uy tín, đặc biệt trong các lĩnh vực mà hoạt động sản xuất có liên quan đến môi trường. Phiên bản mới nhất của ISO 14001 chính là ISO 14001:2015.

4.5 Tiêu chuẩn HACCP – Hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn

Ra đời vào năm 1960, tiêu chuẩn HACCP (viết tắt của Hazard Analysis and Critical Control Point) là hệ thống phân tích mối nguy hiểm và kiểm soát điểm tới hạn trong việc quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm. Tiêu chuẩn này có 7 nguyên tắc cơ bản sau đây:

  • Nhận diện được mối nguy hiểm;
  • Xác định điểm kiểm soát tới giới hạn của mối nguy hiểm (CCP – Critical Control Points);
  • Xác định giới hạn cho từng CCP cụ thể;
  • Xây dựng các thủ tục để giám sát CCP;
  • Lên kế hoạch hành động khi đến giới hạn bị phá vỡ;
  • Thiết lập thủ tục thẩm tra với hệ thống HACCP;
  • Lưu trữ hồ sơ HACCP đã thẩm tra.
  1. Tại sao doanh nghiệp cần áp dụng tiêu chuẩn ISO?

Việc áp dụng tiêu chuẩn ISO và đạt được chứng nhận ISO mang lại rất nhiều lợi ích co Doanh nghiệp. Vậy những lợi ích khi đạt được ISO là gì?

  • Đáp ứng yêu cầu của khách hàng và đảm bảo sản phẩm đạt chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế.
  • Giúp doanh nghiệp xây dựng niềm tin, thu hút và giữ chân khách hàng.
  • Hệ thống quản lý chất lượng ISO giúp doanh nghiệp đi đúng hướng, làm đúng quy trình và vận hành có tổ chức, khoa học.
  • Duy trì chất lượng sản phẩm, dịch vụ ổn định trong thời gian dài và đạt sự hài lòng từ khách hàng.
  • Gia tăng năng suất sản phẩm, dịch vụ và mang lại tiềm năng lớn về tài chính cho doanh nghiệp.
  • Tạo ra lợi thế cạnh tranh so với các công ty cùng lĩnh vực.
  • Đáp ứng yêu cầu bắt buộc của chính phủ và ngành nghề ở một số quốc gia.
  • – Giúp doanh nghiệp hội nhập tốt hơn với Quốc tế và dễ dàng đón nhận sự giao thương từ các quốc gia khác.
  1. Tư vấn cấp giấy chứng nhận ISO: Bao gồm các bước sau

Bước 1: Khảo sát sơ bộ tính pháp lý của các giấy tờ mà khách hàng hiện có

Bước 2: Tư vấn miễn phí về các vấn đề liên quan tới việc làm giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng như: Điều kiện bổ sung hoặc điều chỉnh nhằm đáp ứng được các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý của ISO, các thủ tục cần làm cũng như giấy tờ, hồ sơ cần thiết doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ

Bước 3: Ký hợp đồng với khách hàng

Bước 4: Xây dựng và hoàn thiện hồ sơ đề nghị chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng cho doanh nghiệp

Bước 5: Đại diện khách hàng đi nộp hồ sơ tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc tại Trung tâm giám định và chứng nhận uy tín

Bước 6: Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp đón đoàn thẩm định

Bước 7: Thay mặt khách hàng nhận giấy chứng nhận ISO

                                                                                                                                 Mạnh Chí

 

 

Cấp Mã Số Vùng Trồng: Thủ Tục, Điều Kiện, Hướng Dẫn

Với mục đích quản lý và kiểm soát nguồn gốc và chất lượng sản phẩm nông nghiệp, mã số vùng trồng là một công cụ quan trọng được cơ quan có thẩm quyền cấp cho các vùng trồng nông nghiệp tại Việt Nam. Nó giúp tăng cường giá trị và sức cạnh tranh của sản phẩm nông nghiệp trên thị trường, đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng. Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi tìm hiểu về thủ tục, điều kiện và cách thức cấp mã số.

Cấp Mã Số Vùng Trồng

Mã số vùng trồng là mã số do cơ quan có thẩm quyền cấp cho các vùng trồng nông nghiệp nhằm mục đích quản lý, theo dõi nguồn gốc xuất xứ và chất lượng sản phẩm nông nghiệp. Theo thông tư số 38/2019/TT-TTBNN ngày 30/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, mã số được cấp cho các vùng trồng nằm trên địa bàn Việt Nam, có diện tích tối thiểu là 1ha và được quản lý chặt chẽ theo quy định của pháp luật. Điều này giúp đảm bảo cho sản phẩm nông nghiệp đạt các tiêu chuẩn về sản xuất nông nghiệp tốt, từ đó tăng cường giá trị và sức cạnh tranh trên thị trường.

Cấp Mã Số Vùng Trồng Xuất Khẩu

Với mục đích đưa sản phẩm nông nghiệp Việt Nam ra thế giới, các doanh nghiệp xuất khẩu nông sản cần có mã số vùng trồng để chứng nhận nguồn gốc xuất xứ và chất lượng của sản phẩm. Theo quy định tại Thông tư số 38/2019/TT-TTBNN, đơn vị cấp mã cũng cung cấp dịch vụ cấp mã số cho các doanh nghiệp xuất khẩu nông sản. Để được cấp mã số xuất khẩu, doanh nghiệp cần tuân thủ các điều kiện và thủ tục như sau:

Điều Kiện Cấp Mã Số

  • Doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu nông sản
  • Sản phẩm cần xuất khẩu là sản phẩm đã được cấp mã số
  • Có đầy đủ giấy tờ, chứng từ liên quan tới sản phẩm

Thủ Tục Cấp Mã Số Vùng Trồng Xuất Khẩu

  • Đơn xin cấp mã số vùng trồng theo mẫu do Viện Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành.
  • Sao y công bố thông tin và niêm yết mã số trên sản phẩm hoặc bao bì sản phẩm.
  • Nộp các giấy tờ, chứng từ liên quan tới sản phẩm.

Sau khi đáp ứng đủ các điều kiện và hoàn thành thủ tục, doanh nghiệp sẽ được cấp mã số vùng trồng xuất khẩu để có thể tiến hành xuất khẩu sản phẩm nông nghiệp.

Đơn Xin Cấp Mã Số 

Để được cấp mã số, đơn vị cần nộp đơn xin cấp mã số tại đơn vị cấp mã số (Viện Khoa học Công nghệ và Môi trường) hoặc qua dịch vụ bưu chính. Đơn xin cấp mã số theo mẫu ban hành của Viện Khoa học Công nghệ và Môi trường, bao gồm các thông tin sau:

Thông tin trong Đơn Xin Cấp Mã Số Vùng Trồng

Thông tin Giải thích
Tên đơn vị xin cấp mã số Tên doanh nghiệp, cơ quan hoặc tổ chức
Địa chỉ đơn vị xin cấp mã số Địa chỉ đăng ký kinh doanh
Đại diện pháp luật Tên người đại diện cho doanh nghiệp
Mã số thuế Mã số thuế của doanh nghiệp
Số tài khoản Số tài khoản của doanh nghiệp
Tên vùng trồng Tên của vùng trồng đã đăng ký
Diện tích vùng trồng Diện tích tổng diện tích vùng trồng
Vị trí vùng trồng Khu vực địa lý của vùng trồng
Thời gian hoạt động của vùng trồng Thời gian hoạt động dự kiến của vùng trồng
Sản phẩm chủ lực của vùng trồng Loại sản phẩm chủ yếu được trồng trong vùng
Mục đích sử dụng mã số vùng trồng Mục đích sử dụng mã số vùng trồng

Thời Hạn Cấp Mã Số 

Sau khi nhận được đơn xin cấp mã số, Viện Khoa học Công nghệ và Môi trường sẽ tiến hành xem xét và kiểm tra thông tin. Thời gian xử lý đơn xin cấp mã số không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn. Trong trường hợp cần thêm thời gian để xác minh thông tin, Viện sẽ thông báo cho đơn vị và cung cấp lý do cụ thể.

Việc cấp mã số vùng trồng không chỉ là yêu cầu pháp lý mà còn là cơ hội để doanh nghiệp và tổ chức thúc đẩy xuất khẩu, tăng cường uy tín và chất lượng sản phẩm. Để đạt được mã số vùng trồng, các doanh nghiệp cần tuân thủ đúng quy trình, nộp đầy đủ giấy tờ và chứng từ liên quan, công bố thông tin và niêm yết mã số vùng trồng trên sản phẩm. Chỉ khi đáp ứng đủ các điều kiện và hoàn thành thủ tục, doanh nghiệp mới có thể được cấp mã số vùng trồng để tiến hành xuất khẩu sản phẩm nông nghiệp. Việc này không chỉ mang lại lợi ích cho doanh nghiệp mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của ngành nông nghiệp Việt Nam.

Mã số vùng trồng là gì? Tại sao phải đăng ký mã số vùng trồng?

Mã số vùng trồng là gì?

Mã số vùng trồng là một mã số duy nhất được cấp cho từng lô sản phẩm (bao gồm sản phẩm động vật, thực vật và thủy sản) tại một vùng sản xuất cụ thể. Mã số này được tạo thành từ 12 ký tự, bao gồm năm thành phần:

  • Mã cấp tỉnh (2 ký tự)
  • Mã cấp huyện (2 ký tự)
  • Mã cấp xã (2 ký tự)
  • Mã lô sản phẩm (4 ký tự)
  • Mã năm cấp (2 ký tự)

Ví dụ: Mã số vùng trồng 320300152203 được giải mã như sau:

  • Mã cấp tỉnh: 32 (Tây Ninh)
  • Mã cấp huyện: 03 (Trảng Bàng)
  • Mã cấp xã: 00 (Đình Thành)
  • Mã lô sản phẩm: 1522
  • Mã năm cấp: 03 (năm 2023)

Tại sao phải đăng ký mã số vùng trồng?

Mã số này là một yêu cầu bắt buộc đối với các tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt động sản xuất, chế biến và kinh doanh sản phẩm nông, lâm, thủy sản khi tham gia vào thị trường trong nước hoặc xuất khẩu. Việc đăng ký mã số  mang lại nhiều lợi ích như:

  • Giúp truy xuất nguồn gốc sản phẩm, đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm.
  • Tăng tính cạnh tranh cho sản phẩm trên thị trường.
  • Tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp cận các thị trường khó tính trong và ngoài nước.
  • Tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành về an toàn thực phẩm và truy xuất nguồn gốc sản phẩm.

Việc đăng ký giúp tạo nền tảng cho việc xây dựng hệ thống quản lý nguồn gốc sản phẩm nông nghiệp. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo vệ sức khỏe của người tiêu dùng, đồng thời giúp nâng cao uy tín và chất lượng của sản phẩm Việt Nam trên thị trường quốc tế.

Dịch vụ Đăng ký Mã Số Vùng Trồng

Trồng trọt và sản xuất nông nghiệp là một ngành kinh tế quan trọng của Việt Nam. Ngoài việc cung cấp nguồn thực phẩm cho dân số đông đúc, nông nghiệp còn là nguồn thu nhập chính của nhiều hộ gia đình và đóng góp lớn vào xuất khẩu. Tuy nhiên, để phát triển nông nghiệp bền vững và đảm bảo an toàn thực phẩm, việc quản lý và kiểm soát nguồn gốc sản phẩm là vô cùng quan trọng. Một trong những giải pháp được áp dụng là đăng ký mã số vùng trồng.

Viện khoa học công nghệ và môi trường hỗ trợ dịch vụ đăng ký mã số cho doanh nghiệp, các hợp tác xã

Viện khoa học công nghệ và môi trường là đơn vị tiên phong cung cấp dịch vụ đăng ký mã số cho hơn 1000 doanh nghiệp, hợp tác xã trên toàn quốc. Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm và hiểu biết sâu sắc về luật pháp liên quan đến sản xuất nông nghiệp, Viện cam kết mang đến dịch vụ chất lượng và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Viện cung cấp các dịch vụ như:

  • Tư vấn về quy trình và hồ sơ đăng ký mã số vùng trồng.
  • Kiểm tra và chuẩn bị hồ sơ đăng ký.
  • Đại diện khách hàng nộp hồ sơ và làm thủ tục đăng ký tại các cơ quan có thẩm quyền.
  • Cung cấp các mẫu đăng ký mã số theo yêu cầu.
  • Hỗ trợ giải quyết các vấn đề liên quan đến việc đăng ký mã số vùng trồng.

Quy trình đăng ký mã số

Quy trình đăng ký mã số vùng trồng gồm các bước sau:

  • Tư vấn và chuẩn bị hồ sơ đăng ký: Viện sẽ tư vấn cho khách hàng về quy trình và các giấy tờ cần thiết để đăng ký mã số. Sau đó, chúng tôi sẽ kiểm tra và chuẩn bị hồ sơ đăng ký theo yêu cầu của khách hàng.
  • Nộp hồ sơ và làm thủ tục đăng ký: Sau khi hồ sơ đã được chuẩn bị, Viện sẽ đại diện khách hàng nộp hồ sơ và làm thủ tục đăng ký tại cơ quan quản lý mã số.
  • Giải quyết các vấn đề liên quan: Viện sẽ hỗ trợ giải quyết các vấn đề liên quan đến việc đăng ký mã số vùng trồng, như điều chỉnh thông tin trong hồ sơ hoặc giải quyết các vướng mắc phát sinh.
  • Nhận mã: Sau khi hoàn thành các thủ tục đăng ký, khách hàng sẽ nhận được mã số từ cơ quan quản lý.

Hồ sơ đăng ký mã số vùng trồng

Để đăng ký mã số, khách hàng cần chuẩn bị các hồ sơ sau:

  • Đơn đăng ký mã số vùng trồng (theo mẫu của cơ quan có thẩm quyền).
  • Bản sao chứng minh nhân dân của người đại diện theo pháp luật.
  • Giấy phép kinh doanh hoặc giấy đăng ký doanh nghiệp.
  • Hợp đồng mua bán sản phẩm nông nghiệp hoặc chứng từ thanh toán.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất tương ứng.
  • Bản đồ vị trí sản xuất hoặc bản đồ phân khu sản xuất.
  • Sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà đất (nếu có).
  • Các giấy tờ liên quan khác (nếu có).

Trong bối cảnh ngành nông nghiệp đang phát triển mạnh mẽ, việc đăng ký mã số vùng trồng là một yếu tố quan trọng để đảm bảo an toàn thực phẩm, tăng cường tính cạnh tranh cho sản phẩm nông nghiệp Việt Nam trên thị trường quốc tế. Qua việc hỗ trợ đăng ký mã số vùng trồng, Viện Khoa học Công nghệ và Môi trường mong muốn góp phần nâng cao chất lượng sản xuất nông nghiệp và thúc đẩy phát triển bền vững cho ngành này.

Với kinh nghiệm và uy tín trong lĩnh vực tư vấn pháp lý và quy trình đăng ký mã số vùng trồng, Viện cam kết mang đến dịch vụ chất lượng và đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Đồng hành cùng doanh nghiệp và hợp tác xã, chúng tôi hy vọng sẽ cùng nhau phát triển ngành nông nghiệp Việt Nam ngày càng bền vững và phát triển.

Chứng nhận ISO 14001:2015 – Cải thiện hệ thống quản lý môi trường

Tiêu chuẩn ISO 14001:2015 là một tiêu chuẩn quốc tế do Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế (ISO) xây dựng, được áp dụng để cải thiện hệ thống quản lý môi trường trong các tổ chức. Tiêu chuẩn này đã được ban hành vào năm 2015 và là phiên bản mới nhất của tiêu chuẩn ISO 14001. Chứng nhận ISO 14001:2015 là bằng chứng về sự tuân thủ của một tổ chức đối với tiêu chuẩn này và có nhiều lợi ích cho doanh nghiệp. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ tìm hiểu về chứng nhận ISO 14001:2015 và tại sao nó là rất quan trọng đối với hệ thống quản lý môi trường của một tổ chức.

Chứng nhận ISO 14001:2015

Mục tiêu chính của tiêu chuẩn 14001:2015

Mục tiêu chính của tiêu chuẩn ISO 14001:2015 là cung cấp cho các tổ chức một khuôn khổ để thiết lập, triển khai, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý môi trường (EMS). Điều này bao gồm việc tập trung vào việc quản lý các rủi ro và tác động của hoạt động sản xuất đến môi trường xung quanh. Tiêu chuẩn này cũng nhấn mạnh việc tích hợp các mục tiêu kinh doanh với các mục tiêu bảo vệ môi trường.

Cụ thể hơn, tiêu chuẩn ISO 14001:2015 yêu cầu các tổ chức/ doanh nghiệp/ HTX phải:

  • Xác định các yếu tố môi trường có liên quan đến hoạt động của họ và đánh giá tác động của chúng.
  • Thiết lập các mục tiêu và chỉ tiêu để giảm tác động môi trường và đảm bảo tuân thủ các quy định môi trường.
  • Phát triển kế hoạch hành động để đạt được các mục tiêu và chỉ tiêu đã đặt ra.
  • Thực hiện các hoạt động theo kế hoạch và theo dõi tiến độ để đảm bảo tuân thủ các yêu cầu môi trường.
  • Đánh giá và cải thiện liên tục hệ thống quản lý môi trường của tổ chức.

Tại sao doanh nghiệp cần có chứng nhận ISO?

Có nhiều lợi ích khi đạt được chứng nhận ISO 14001:2015, bao gồm:

Nâng cao hiệu quả hoạt động

ISO 14001:2015 cung cấp một khuôn khổ để xác định, quản lý và giảm tác động môi trường của các hoạt động của tổ chức. Điều này có thể dẫn đến giảm chi phí, giảm rủi ro và cải thiện hiệu suất tổng thể. Bằng cách quản lý môi trường một cách có hệ thống và hiệu quả, tổ chức có thể giảm thiểu sự lãng phí trong quá trình sản xuất và tăng tính cạnh tranh của mình trên thị trường.

Tuân thủ các quy định môi trường

Một trong những yếu tố cơ bản của tiêu chuẩn ISO 14001:2015 là đảm bảo tuân thủ các quy định môi trường liên quan đến hoạt động sản xuất của tổ chức. Bằng cách đạt được chứng nhận ISO 14001:2015, tổ chức có thể chứng minh rằng họ tuân thủ tất cả các quy định môi trường và giảm thiểu các rủi ro liên quan đến việc không tuân thủ.

Tăng cường uy tín và giá trị thương hiệu

Việc đạt được chứng nhận ISO 14001:2015 sẽ giúp tăng cường uy tín và giá trị thương hiệu của tổ chức. Các khách hàng và đối tác kinh doanh có thể yên tâm về sự cam kết của tổ chức đối với việc bảo vệ môi trường và tính bền vững trong hoạt động sản xuất. Điều này có thể giúp tăng cường lòng tin và tạo nên một hình ảnh tích cực cho tổ chức trên thị trường.

Nâng cao nhận thức và sự ý thức của nhân viên

Quá trình đào tạo và triển khai hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2015 có thể giúp nâng cao nhận thức và sự ý thức của nhân viên về việc bảo vệ môi trường. Nhân viên có thể hiểu rõ hơn về tác động của hoạt động sản xuất đến môi trường và cách để giảm bớt tác động này. Điều này có thể giúp tạo ra một môi trường làm việc tích cực, tăng khả năng hợp tác và nâng cao hiệu suất lao động.

Chứng nhận ISO có cần thiết hay không trong công tác bảo vệ môi trường?

Chứng nhận ISO 14001:2015 là một bằng chứng quan trọng cho sự cam kết của tổ chức với việc bảo vệ môi trường và tính bền vững trong hoạt động sản xuất. Nó cung cấp một khuôn khổ để xây dựng và duy trì hệ thống quản lý môi trường hiệu quả, giúp các tổ chức giảm thiểu rủi ro, tăng cường uy tín và giá trị thương hiệu, cũng như nâng cao hiệu suất hoạt động và sự ý thức của nhân viên. Viện khoa học công nghệ và môi trường là một trong những tổ chức cung cấp dịch vụ chứng nhận ISO hàng đầu tại Việt Nam, giúp các tổ chức đạt được chứng nhận này một cách nhanh chóng và hiệu quả. Với tiêu chuẩn ISO 14001:2015, chúng ta hy vọng rằng các doanh nghiệp sẽ phát triển bền vững và đóng góp tích cực cho việc bảo vệ môi trường và xây dựng một tương lai tốt đẹp hơn cho tất cả.

Chứng nhận ISO 9001:2015: Giúp Doanh Nghiệp Bạn Hoạt Động Hiệu Quả Hơn

Trong môi trường kinh doanh cạnh tranh như hiện nay, việc nâng cao hiệu suất hoạt động và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng là vô cùng quan trọng. Để đáp ứng được yêu cầu này, các doanh nghiệp luôn tìm kiếm những cách thức hiệu quả để cải thiện hệ thống quản lý và tăng cường uy tín của mình trên thị trường. Một trong những cách đó chính là chứng nhận ISO 9001:2015 – một tiêu chuẩn quốc tế được công nhận rộng rãi trong việc cải thiện hệ thống quản lý chất lượng và giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn.

Chứng nhận ISO là gì?

ISO là viết tắt của Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế (International Organization for Standardization) – một tổ chức phi chính phủ, phi lợi nhuận có trụ sở tại Thụy Sĩ. ISO có nhiệm vụ phát triển và xuất bản các tiêu chuẩn quốc tế về mọi mặt của hoạt động kinh doanh và xã hội, từ chất lượng sản phẩm và dịch vụ cho đến an toàn và môi trường. Các tiêu chuẩn này áp dụng tự nguyện và cung cấp một khung tham chiếu để các doanh nghiệp có thể cải thiện hiệu suất, đảm bảo chất lượng và an toàn, giảm chi phí và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Có những loại chứng nhận ISO nào?

ISO cung cấp nhiều loại chứng nhận áp dụng cho các ngành và hoạt động khác nhau. Một số chứng nhận ISO phổ biến bao gồm:

ISO 9001:2015 – Hệ thống quản lý chất lượng

Tiêu chuẩn này tập trung vào việc xây dựng và duy trì một hệ thống quản lý chất lượng hiệu quả trong doanh nghiệp. Nó đặt ra các yêu cầu về việc thiết lập các quy trình và quản lý các hoạt động của doanh nghiệp để đảm bảo sản phẩm và dịch vụ đáp ứng được các yêu cầu và mong muốn của khách hàng.

ISO 14001:2015 – Hệ thống quản lý môi trường

Tiêu chuẩn này tập trung vào việc xây dựng và duy trì một hệ thống quản lý môi trường trong doanh nghiệp. Nó đặt ra các yêu cầu về việc giảm thiểu tác động tiêu cực của hoạt động kinh doanh tới môi trường, bảo vệ và bảo vệ sự sống của con người, đồng thời đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến môi trường.

ISO 45001:2018 – Hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp

Đây là tiêu chuẩn mới nhất của ISO và tập trung vào việc xây dựng và duy trì một hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp trong doanh nghiệp. Tiêu chuẩn này đặt ra các yêu cầu về việc đảm bảo môi trường làm việc an toàn và lành mạnh cho nhân viên, giảm thiểu tai nạn và bệnh nghề nghiệp, từ đó tăng cường hiệu suất lao động và sự hài lòng của nhân viên.

ISO 22000:2018 – Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm

Tiêu chuẩn này tập trung vào việc đảm bảo an toàn và chất lượng của các sản phẩm và dịch vụ liên quan đến thực phẩm. Nó đặt ra các yêu cầu về việc quản lý rủi ro và tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất, xử lý và vận chuyển thực phẩm.

ISO 27001:2013 – Hệ thống quản lý an toàn thông tin

Tiêu chuẩn này tập trung vào việc bảo vệ các thông tin quan trọng và nhạy cảm của doanh nghiệp. Nó đặt ra các yêu cầu về việc bảo mật và bảo vệ các dữ liệu, thông tin và hệ thống mạng của doanh nghiệp khỏi các nguy cơ bên ngoài.

Quy trình chứng nhận ISO 9001:2015

Để đạt được chứng nhận ISO 9001:2015, doanh nghiệp phải thực hiện một quy trình có các bước sau:

Bước 1: Tìm hiểu và áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001:2015

Doanh nghiệp cần phải tìm hiểu và hiểu rõ các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 9001:2015 để có thể áp dụng vào hoạt động của mình. Các yêu cầu này bao gồm việc xây dựng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng, đặt ra các mục tiêu và chỉ số để đo lường hiệu suất, và thực hiện các biện pháp để cải thiện sự tổ chức và quản lý của doanh nghiệp.

Bước 2: Thực hiện kiểm tra và đánh giá hệ thống quản lý hiện tại

Sau khi đã nắm được yêu cầu của tiêu chuẩn, doanh nghiệp cần phải tiến hành kiểm tra và đánh giá hệ thống quản lý hiện tại để xác định những điểm mạnh và điểm yếu trong quá trình quản lý chất lượng. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp biết được những vấn đề cần cải thiện và những điểm nào cần tăng cường để đáp ứng được các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO.

Bước 3: Chuẩn bị tài liệu và hồ sơ đăng ký

Doanh nghiệp cần chuẩn bị tài liệu và hồ sơ đăng ký gồm một số thông tin cơ bản về doanh nghiệp, các quy trình và hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm cả hệ thống quản lý chất lượng hiện tại. Đây là một trong những bước quan trọng để đăng ký và bắt đầu quá trình chứng nhận.

Bước 4: Thực hiện kiểm tra và đánh giá của tổ chức chứng nhận

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các tài liệu và hồ sơ đăng ký, doanh nghiệp sẽ được tổ chức chứng nhận tiến hành kiểm tra và đánh giá hệ thống quản lý của doanh nghiệp dựa trên các yêu cầu của ISO 9001:2015. Nếu hệ thống quản lý của doanh nghiệp đáp ứng được các yêu cầu, tổ chức chứng nhận sẽ cấp chứng nhận cho doanh nghiệp.

Bước 5: Thực hiện các biện pháp cải thiện và duy trì chứng nhận

Sau khi đã đạt được chứng nhận ISO 9001:2015, doanh nghiệp cần phải thực hiện các biện pháp để duy trì chứng nhận và liên tục cải thiện hệ thống quản lý của mình. Đây là một quá trình liên tục để đảm bảo hệ thống quản lý chất lượng luôn hoạt động hiệu quả và đáp ứng được các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO.

Vậy chứng nhận ISO có thực sự cần thiết? 

Trong bối cảnh ngày càng tăng của sự cạnh tranh và yêu cầu cao về chất lượng và hiệu suất hoạt động, việc đạt được chứng nhận ISO 9001:2015 không chỉ là một cam kết với khách hàng về chất lượng sản phẩm và dịch vụ mà còn là một bước quan trọng trong việc cải thiện quản lý và hiệu suất hoạt động của doanh nghiệp. Việc lựa chọn loại chứng nhận ISO phù hợp và tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế sẽ giúp doanh nghiệp tăng cường uy tín, nâng cao hiệu suất và bền vững trong tương lai.

Việc áp dụng các tiêu chuẩn quản lý chất lượng như ISO 9001:2015 không chỉ mang lại lợi ích cho doanh nghiệp mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của xã hội và môi trường. Để đạt được chứng nhận ISO, doanh nghiệp cần phải thực hiện đầy đủ các bước theo quy trình và lựa chọn đơn vị chứng nhận uy tín để đảm bảo tính minh bạch và công bằng. Hi vọng rằng thông qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn về chứng nhận ISO và vai trò quan trọng của nó trong việc nâng cao chất lượng và hiệu suất hoạt động của doanh nghiệp.

Quy trình cấp chứng chỉ organic toàn diện

Chứng chỉ organic là một xác nhận chính thức về việc một sản phẩm nông nghiệp được sản xuất theo các tiêu chuẩn hữu cơ cụ thể. Những tiêu chuẩn này đề cập đến toàn bộ quá trình sản xuất, từ việc trồng trọt đến chế biến và đóng gói, đảm bảo rằng sản phẩm được trồng và chế biến mà không sử dụng bất kỳ chất hóa học tổng hợp nào như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ hoặc phân bón vô cơ.

Việc sử dụng chứng chỉ organic có nguồn gốc từ các phong trào bảo vệ môi trường và sức khỏe con người. Năm 1920, Rudolf Steiner đã đề xuất khái niệm “hữu cơ” trong lĩnh vực nông nghiệp với mong muốn tạo ra một hệ thống canh tác đất đai bền vững và lành mạnh hơn.

Từ đó, các nước trên thế giới đã phát triển các tiêu chuẩn và quy trình cấp chứng chỉ organic để đảm bảo tính an toàn và chất lượng của các sản phẩm nông nghiệp hữu cơ.

Chứng nhận organic là gì?

Chứng nhận organic là một giấy chứng nhận xác nhận rằng sản phẩm đã qua kiểm tra và tuân thủ các tiêu chuẩn hữu cơ. Quá trình kiểm tra và cấp chứng nhận được thực hiện bởi các tổ chức chứng nhận được công nhận.

Các tiêu chuẩn organic thường được đặt ra với mục đích bảo vệ sức khỏe con người, bảo vệ môi trường và tăng cường tính bền vững trong sản xuất nông nghiệp. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc giảm thiểu sự sử dụng hóa chất độc hại và bảo vệ các loài hoang dã.

Việc có chứng nhận organic cho sản phẩm nông nghiệp cũng giúp tạo ra sự tin tưởng và cạnh tranh cao hơn trên thị trường, đặc biệt là khi ngày càng có nhiều người tiêu dùng quan tâm đến nguồn gốc và quy trình sản xuất của các sản phẩm mà họ sử dụng.

Quy trình cấp chứng nhận organic (hữu cơ) bao gồm những gì?

Quy trình cấp chứng nhận hữu cơ thường bao gồm các bước sau:

Nộp đơn

Nhà sản xuất nộp đơn đăng ký với một tổ chức chứng nhận được công nhận. Đơn xin cấp chứng nhận cần cung cấp thông tin về sản phẩm, quy trình sản xuất và các tiêu chuẩn hữu cơ mà nhà sản xuất đã tuân thủ.

Kiểm tra tại chỗ

Tổ chức chứng nhận sẽ tiến hành kiểm tra tại chỗ ở trang trại hoặc cơ sở chế biến của nhà sản xuất để xác minh việc tuân thủ các tiêu chuẩn hữu cơ. Các yếu tố chính được kiểm tra bao gồm việc sử dụng phương pháp canh tác hữu cơ, quản lý nguồn nước và rác thải, cách nuôi trồng và chăm sóc động vật, và các bước trong quá trình chế biến sản phẩm.

Ngoài ra, tổ chức chứng nhận cũng sẽ kiểm tra việc sử dụng các chất phân hữu cơ và việc thu gom và tái chế bao bì.

 

Đánh giá tài liệu

Tổ chức chứng nhận sẽ xem xét các tài liệu của nhà sản xuất, bao gồm nhật ký ghi chép về sử dụng vật tư, quy trình quản lý đất đai và thực hành phòng ngừa dịch hại. Việc đánh giá này cũng sẽ bao gồm việc kiểm tra các chứng từ liên quan đến nguyên liệu cung cấp cho quá trình sản xuất hữu cơ.

Phê duyệt

Nếu nhà sản xuất đáp ứng các tiêu chuẩn hữu cơ, họ sẽ được cấp chứng nhận hữu cơ. Nếu không đạt yêu cầu, tổ chức chứng nhận sẽ cung cấp đề xuất để sửa đổi và tăng cường quy trình sản xuất hữu cơ.

Chứng nhận hữu cơ đóng vai trò quan trọng trong: Đảm bảo chất lượng và tính toàn vẹn của sản phẩm hữu cơ; Hỗ trợ các nhà sản xuất hữu cơ; Thúc đẩy phát triển bền vững

Trong tương lai, nhu cầu về các sản phẩm hữu cơ dự kiến sẽ tiếp tục tăng, khiến chứng nhận hữu cơ trở nên quan trọng hơn nữa.

Tiêu Chuẩn Hữu Cơ: Lợi Ích To Lớn và Xu Hướng Phát Triển Mạnh Mẽ

Tiêu chuẩn hữu cơ là một hệ thống các nguyên tắc và thực hành nông nghiệp nhằm sản xuất thực phẩm, sợi và các sản phẩm khác bằng cách không sử dụng thuốc trừ sâu tổng hợp, phân bón hóa học, kháng sinh và hormone tăng trưởng. Mục tiêu của canh tác hữu cơ là duy trì sức khỏe của đất, hệ sinh thái và sức khỏe con người. Các sản phẩm hữu cơ phải tuân thủ các tiêu chuẩn do cơ quan quản lý hữu cơ xác định. Trong bối cảnh ngày càng nhiều người quan tâm đến việc sử dụng các sản phẩm hữu cơ để bảo vệ sức khỏe và môi trường, dịch vụ làm tiêu chuẩn đã trở thành một lĩnh vực có sự phát triển mạnh mẽ trong thời gian gần đây.

Dịch Vụ Làm Tiêu Chuẩn Hữu Cơ

Đây là một loại dịch vụ giúp các cá nhân và tổ chức tuân thủ các tiêu chuẩn hữu cơ và có được chứng nhận hữu cơ cho sản phẩm của họ. Điều này đảm bảo rằng các sản phẩm được sản xuất theo quy trình an toàn, không gây hại cho sức khỏe con người và môi trường. Dịch vụ này cung cấp một quy trình rõ ràng để đánh giá và xác minh tính hợp lệ của các sản phẩm hữu cơ đến từ các nhà sản xuất và đồng thời giảm thiểu rủi ro cho người tiêu dùng khi sử dụng các sản phẩm này.

Dịch Vụ Làm Tiêu Chuẩn Hữu Cơ Là Gì?

Dịch vụ bao gồm các hoạt động kiểm tra, đánh giá và cấp chứng nhận cho các sản phẩm hữu cơ. Quá trình này bắt đầu với việc thu thập các mẫu sản phẩm để kiểm tra tính hợp lệ của nó dựa trên các tiêu chuẩn hữu cơ. Sau đó, các nhà sản xuất sẽ phải cung cấp các tài liệu và thông tin chi tiết về quy trình sản xuất, các thành phần sử dụng và quy trình kiểm soát chất lượng. Tiếp theo, các tổ chức chứng nhận sẽ thực hiện việc kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của sản phẩm theo các tiêu chuẩn được quy định. Nếu sản phẩm đạt được các tiêu chuẩn này, nó sẽ được cấp chứng nhận hữu cơ.

Viện Khoa Học Công nghệ và Môi Trường cung cấp dịch vụ làm tiêu chuẩn Organic

Viện Khoa Học Công nghệ và Môi Trường là một trong những tổ chức hàng đầu về dịch vụ làm tiêu chuẩn hữu cơ tại Việt Nam. Với hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này, Viện đã không ngừng nỗ lực để phát triển các hoạt động canh tác hữu cơ và cung cấp dịch vụ  các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Viện có một đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm và được đào tạo bài bản về tiêu chuẩn hữu cơ và quy trình xét duyệt chứng nhận hữu cơ, đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy của các kết quả.

Viện Khoa Học Công nghệ và Môi Trường cung cấp dịch vụ này cho các sản phẩm nông nghiệp, thực phẩm chế biến, đồ uống, sợi và các sản phẩm khác. Đội ngũ chuyên viên của Viện sẽ cùng hợp tác với doanh nghiệp để hiểu rõ quy trình sản xuất và đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm đảm bảo tính hợp lệ của sản phẩm theo các tiêu chuẩn được quy định. Ngoài ra, Viện còn cung cấp các dịch vụ tư vấn và đào tạo về loại tiêu chuẩn organic để tăng cường năng lực cho các doanh nghiệp trong việc áp dụng và tuân thủ các tiêu chuẩn này.

Quy Trình Làm Tiêu Chuẩn Hữu Cơ

Quy trình bao gồm các bước sau:

Bước 1: Thu thập mẫu sản phẩm

Các tổ chức chứng nhận sẽ thu thập các mẫu sản phẩm từ các nhà sản xuất để kiểm tra tính hợp lệ của chúng theo các tiêu chuẩn.

Bước 2: Xác minh quy trình sản xuất

Nhà sản xuất sẽ cung cấp các tài liệu và thông tin chi tiết về quy trình sản xuất, các thành phần sử dụng và quy trình kiểm soát chất lượng.

Bước 3: Kiểm tra tính hợp lệ

Các tổ chức chứng nhận sẽ thực hiện việc kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của sản phẩm theo các tiêu chuẩn được quy định.

Bước 4: Cấp chứng nhận hữu cơ

Nếu sản phẩm đạt được các tiêu chuẩn, nó sẽ được cấp chứng nhận hữu cơ và có thể được bán ra thị trường.

Lợi Ích Khi Làm Tiêu Chuẩn Organic

  • Bảo vệ sức khỏe con người: Việc không sử dụng thuốc trừ sâu tổng hợp, phân bón hóa học, kháng sinh và hormone tăng trưởng trong sản xuất hữu cơ đảm bảo rằng các sản phẩm an toàn cho sức khỏe con người.
  • Bảo vệ môi trường: Các hoạt động canh tác hữu cơ giúp bảo vệ đất, nước và không khí khỏi sự ô nhiễm hóa học, đồng thời giúp duy trì đa dạng sinh học và hệ sinh thái.
  • Tăng cường nông nghiệp bền vững: Canh tác hữu cơ kết hợp với các phương pháp tạo đất và quản lý đất bền vững giúp duy trì chất lượng đất và sản xuất lâu dài.
  • Tăng thu nhập cho nông dân: Các sản phẩm hữu cơ thường có giá cao hơn so với các sản phẩm thông thường, do đó nó mang lại thu nhập cao hơn cho nông dân và giúp cải thiện đời sống của họ.
  • Đảm bảo tính công bằng trong sản xuất: Các tiêu chuẩn hữu cơ yêu cầu tuân thủ các nguyên tắc công bằng trong việc trả lương và bảo vệ quyền lao động của những người làm việc trong ngành nông nghiệp.

Trong bối cảnh ngày càng tăng của ý thức về sức khỏe, môi trường và bền vững, tiêu chuẩn hữu cơ đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường và tạo ra cơ hội phát triển bền vững cho ngành nông nghiệp. Việc áp dụng và tuân thủ các tiêu chuẩn hữu cơ không chỉ mang lại lợi ích cho con người mà còn góp phần vào sự phát triển toàn diện của xã hội.

VietGAP Thủy sản: Nâng cao Chất lượng và Uy tín trong Ngành Thủy sản

Ngành thủy sản là một trong những ngành kinh tế quan trọng của Việt Nam, đóng góp vào sự phát triển kinh tế và cung cấp nguồn thu nhập cho hàng triệu người dân. Tuy nhiên, với tình trạng ô nhiễm môi trường và nạn giả mạo hàng hóa hiện nay, chất lượng và uy tín của sản phẩm thủy sản có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Để giải quyết vấn đề này, chính phủ đã ra mắt tiêu chuẩn VietGAP (Việt Nam Good Agricultural Practices) nhằm nâng cao chất lượng và uy tín trong ngành thủy sản.

VietGAP là gì?

VietGAP là một bộ tiêu chuẩn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt được xây dựng dựa trên các nguyên tắc và tiêu chuẩn quốc tế như HACCP, Codex, ISO… Các tiêu chuẩn này tập trung vào nâng cao chất lượng và an toàn của sản phẩm trong quá trình sản xuất, đảm bảo sự tuân thủ các quy định pháp luật liên quan và bảo vệ môi trường. Việc áp dụng VietGAP giúp cải thiện hiệu quả sản xuất, tăng thu nhập cho nông dân và đáp ứng yêu cầu về chất lượng và an toàn thực phẩm đối với người tiêu dùng.

Theo Thông tư số 01/2016/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, VietGAP được áp dụng cho nhiều loại sản phẩm nông nghiệp như rau, hoa, cây cảnh, trái cây, thủy sản, thực phẩm chế biến từ nông sản… Trong bài viết này, chúng ta sẽ tập trung vào VietGAP thủy sản.

 

VietGAP thủy sản

Tiêu chuẩn VietGAP thủy sản là bộ tiêu chuẩn hướng dẫn các đơn vị nuôi trồng thủy sản thực hiện quy trình sản xuất theo hướng an toàn và bền vững. Bộ tiêu chuẩn này được ban hành bởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, bao gồm các yêu cầu về quản lý trang trại, nguồn thức ăn, dịch bệnh, chất lượng nước và môi trường.

Việc triển khai VietGAP thủy sản đảm bảo:

  • Sản phẩm thủy sản được nuôi trồng trong điều kiện được kiểm soát nghiêm ngặt, đáp ứng các yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm.
  • Nâng cao chất lượng sản phẩm thủy sản, gia tăng lợi nhuận cho người nuôi trồng.
  • Hạn chế rủi ro trong sản xuất, bảo vệ môi trường và bảo đảm sức khỏe cộng đồng.

Thực hiện tiêu chuẩn VietGAP thủy sản giúp các cơ sở nuôi trồng áp dụng các biện pháp bảo vệ sức khỏe người sử dụng, đáp ứng nhu cầu thị trường và thúc đẩy phát triển bền vững cho ngành thủy sản Việt Nam.

Chứng nhận VietGAP thủy sản

Chứng nhận VietGAP thủy sản là một công nhận chính thức của cơ quan chứng nhận đối với các cơ sở sản xuất thủy sản đã đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của tiêu chuẩn VietGAP thủy sản. Chứng nhận này có giá trị trong vòng 3 năm kể từ ngày cấp và sau đó cần phải được gia hạn để tiếp tục duy trì.

Hiện nay, có nhiều tổ chức chuyên cung cấp dịch vụ chứng nhận VietGAP thủy sản như Tổ chức Chứng nhận Sản phẩm và Tiêu chuẩn Việt Nam (QUACERT), Trung tâm Nông nghiệp tiên tiến (AICS), Viện Khoa học Công nghệ và Môi trường. Các tổ chức này đều được Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn công nhận để cấp chứng nhận cho các cơ sở sản xuất thủy sản.

Viện Khoa học Công nghệ và Môi trường cung cấp dịch vụ chứng nhận VietGAP thủy sản

Viện Khoa học Công nghệ và Môi trường là một trong những đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ chứng nhận VietGAP thủy sản. Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, Viện cam kết mang đến sự tư vấn và hỗ trợ tốt nhất cho các cơ sở sản xuất thủy sản trong việc đạt được chứng nhận VietGAP.

Ngoài việc cấp chứng nhận, còn cung cấp các dịch vụ đo lường, phân tích và giám định chất lượng môi trường, giúp cơ sở sản xuất thủy sản đạt chuẩn môi trường quốc tế và bảo vệ sức khỏe của người tiêu dùng.

Tiêu chuẩn VietGAP thủy sản

Tiêu chuẩn VietGAP thủy sản gồm có 10 tiêu chí chính, bao gồm:

  • Quản lý chất lượng nước: Đảm bảo chất lượng nước sử dụng trong sản xuất thủy sản đạt yêu cầu an toàn cho con người và môi trường.
  • Quản lý đóng gói và vận chuyển sản phẩm: Bảo đảm việc vận chuyển và đóng gói sản phẩm thủy sản đáp ứng các yêu cầu về an toàn và giảm thiểu rủi ro nhiễm khuẩn.
  • Quản lý chất lượng thức ăn và dinh dưỡng: Đảm bảo sự cân bằng dinh dưỡng và đầy đủ dinh dưỡng cho sản phẩm thủy sản.
  • Quản lý thuốc thú y và hóa chất: Đảm bảo sử dụng thuốc thú y và hóa chất theo đúng chỉ định và hạn chế tối đa ảnh hưởng đến sức khỏe con người và môi trường.
  • Quản lý dịch bệnh: Đảm bảo sự kiểm soát và phòng tránh các bệnh tật trong quá trình sản xuất thủy sản.
  • Quản lý môi trường: Đảm bảo hoạt động sản xuất thủy sản không gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường, bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  • Quản lý chất lượng sản phẩm: Đảm bảo sản phẩm thủy sản đáp ứng các yêu cầu về an toàn thực phẩm và chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật.
  • Quản lý trang trại và khai thác thủy sản: Đảm bảo việc quản lý trang trại và khai thác thủy sản đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
  • Quản lý nhân viên: Đảm bảo nhân viên được đào tạo đúng chuyên môn và có đầy đủ kiến thức về VietGAP.
  • Quản lý hệ thống: Đảm bảo sự tuân thủ các quy định pháp luật, áp dụng các biện pháp xử lý khi vi phạm và duy trì đều đặn việc giám định và nâng cấp hệ thống VietGAP.

Quy trình cấp chứng nhận VietGAP thủy sản

Quy trình cấp chứng nhận VietGAP thủy sản bao gồm các giai đoạn sau:

  • Đăng ký xin cấp chứng nhận: Cơ sở sản xuất thủy sản gửi đơn đăng ký đến tổ chức cấp chứng nhận.
  • Thẩm định tài liệu: Tổ chức cấp chứng nhận tiến hành kiểm tra tài liệu và yêu cầu cơ sở sản xuất hoàn thiện nếu còn thiếu sót.
  • Kiểm tra hiện trường: Viện tiến hành kiểm tra hiện trường để đánh giá mức độ tuân thủ của cơ sở sản xuất.
  • Cấp chứng nhận: Nếu đạt được tiêu chuẩn, Viện sẽ cấp chứng nhận cho cơ sở sản xuất.
  • Gia hạn chứng nhận: Sau 3 năm, Viện sẽ tiến hành đánh giá lại và cấp chứng nhận mới nếu cơ sở sản xuất vẫn đáp ứng được tiêu chuẩn VietGAP.

Chứng nhận VietGAP thủy sản là yếu tố quan trọng giúp nâng cao chất lượng sản phẩm, bảo vệ môi trường và đảm bảo an toàn thực phẩm. Việc áp dụng VietGAP không chỉ mang lại lợi ích cho người sản xuất mà còn tạo niềm tin cho người tiêu dùng. Trong bối cảnh ngành thủy sản ngày càng phát triển, việc thúc đẩy VietGAP sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc đưa sản phẩm thủy sản Việt Nam tiến xa trên thị trường quốc tế.

Ảnh hưởng của Chứng nhận VietGAP đến thị trường nông sản Việt Nam

Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu hóa, thị trường nông sản ngày càng đòi hỏi cao về chất lượng và an toàn thực phẩm. Để đáp ứng nhu cầu đó, Việt Nam đã triển khai chương trình Chứng nhận VietGAP nhằm nâng cao chất lượng nông sản và tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.

Chứng nhận VietGAP trong lĩnh vực trồng trọt

Chứng nhận VietGAP (Vietnamese Good Agricultural Practices) là một tiêu chuẩn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. Tiêu chuẩn này được áp dụng cho các sản phẩm nông nghiệp trồng trọt, bao gồm rau, củ, quả, cây công nghiệp và hoa. Mục đích của việc áp dụng tiêu chuẩn VietGAP là để đảm bảo an toàn, đảm bảo chất lượng và tăng khả năng cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế.

Tiêu chuẩn VietGAP được xây dựng dựa trên các nguyên tắc sản xuất nông nghiệp bền vững và an toàn, gồm 10 tiêu chí cơ bản. Các tiêu chí này bao gồm quy định về an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường, an toàn lao động, thuốc bảo vệ thực vật, quản lý chất lượng nước và sử dụng phân bón, chất cấp dưỡng, hạt giống và phương pháp nuôi trồng.

Viện Khoa học Công nghệ và Môi trường cũng là đơn vị đào tạo và cung cấp kiểm tra, giám định chất lượng nông sản theo tiêu chuẩn VietGAP. Việc đào tạo nhân lực về các tiêu chuẩn này là rất cần thiết để nâng cao nhận thức và chất lượng sản xuất của người nông dân.

Chứng nhận VietGAP là gì?

Chứng nhận VietGAP là một giấy chứng nhận do Viện Khoa học Công nghệ và Môi trường cấp cho các tổ chức, cá nhân sản xuất nông sản theo đúng quy định của tiêu chuẩn VietGAP. Giấy chứng nhận này có giá trị trong vòng 03 năm và được coi là bằng chứng về việc sản phẩm đó đạt tiêu chuẩn VietGAP. Các doanh nghiệp và người nông dân khi đã có loại chứng nhận này sẽ được phép sử dụng logo VietGAP trên sản phẩm của mình.

Quá trình cấp Chứng nhận không chỉ dừng lại ở việc đánh giá sản phẩm cuối cùng mà còn bao gồm cả việc kiểm tra các bước sản xuất từ khâu trồng trọt, thu hoạch, chế biến và vận chuyển. Điều này đảm bảo tính khép kín của quá trình sản xuất và đặc biệt là đảm bảo an toàn, chất lượng của sản phẩm trước khi đến tay người tiêu dùng.

Quy trình cấp Chứng nhận VietGAP trồng trọt 

Quy trình cấp Chứng nhận VietGAP theo quy định của Viện Khoa học Công nghệ và Môi trường gồm các bước sau:

  1. Đăng ký: Tổ chức hoặc cá nhân sản xuất nông sản có thể đăng ký xin Chứng nhận VietGAP tại Viện
  1. Kiểm tra sơ bộ: Viện sẽ kiểm tra sơ bộ các thông tin và hồ sơ của tổ chức/cá nhân đăng ký để đánh giá khả năng thực hiện tiêu chuẩn VietGAP.
  1. Đánh giá sản phẩm: Sau khi được chấp thuận, Viện sẽ tiến hành kiểm tra sản phẩm của tổ chức/cá nhân theo tiêu chuẩn VietGAP và đánh giá chất lượng sản phẩm.
  1. Kiểm tra hoạt động sản xuất: Đội ngũ cán bộ của Viện sẽ thực hiện kiểm tra các hoạt động sản xuất, quản lý và bảo vệ môi trường tại nơi sản xuất của tổ chức/cá nhân.
  1. Cấp giấy Chứng nhận: Nếu sản phẩm và quá trình sản xuất đều đạt yêu cầu, Viện Khoa học Công nghệ và Môi trường sẽ cấp Chứng nhận VietGAP cho tổ chức/cá nhân và giám định lại sau mỗi năm để đảm bảo tính liên tục và tuân thủ các tiêu chuẩn.

Lợi ích của Chứng nhận đối với người nông dân

Ngoài việc đảm bảo chất lượng và an toàn cho người tiêu dùng, loại giấy tờ này còn có nhiều lợi ích đối với người nông dân. Các lợi ích đó bao gồm:

  • Tăng giá trị sản phẩm: Sản phẩm có Chứng nhận VietGAP sẽ có giá trị cao hơn và được các doanh nghiệp mua với giá cao hơn so với sản phẩm không có chứng nhận.
  • Tiếp cận thị trường quốc tế: Đây là bằng chứng về việc sản phẩm đó đạt tiêu chuẩn quốc tế, giúp người nông dân dễ dàng tiếp cận và xuất khẩu sản phẩm sang các thị trường khó tính.
  • Nâng cao hiệu quả sản xuất: Quy trình sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP sẽ giúp người nông dân tăng năng suất và giảm thiểu chi phí, quản lý tốt hơn các hoạt động sản xuất để đạt được yêu cầu của tiêu chuẩn.

Trong bối cảnh ngày nay, Chứng nhận VietGAP đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng và an toàn cho nguồn sản phẩm nông nghiệp, từ đó tạo niềm tin cho người tiêu dùng và mở ra cơ hội tiếp cận thị trường quốc tế cho nông sản Việt Nam. Viện Khoa học Công nghệ và Môi trường đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ người nông dân đạt được Chứng nhận VietGAP thông qua việc xây dựng mô hình sản xuất bền vững và đào tạo nguồn nhân lực. Tuy nhiên, việc triển khai Chứng nhận VietGAP vẫn còn đối mặt với những thách thức, cần có sự hỗ trợ và định hướng phát triển mới trong tương lai để nâng cao hiệu quả và tính bền vững của chương trình.