Hợp tác xã thích ứng trước ‘vòng quay’ của tiêu chuẩn hữu cơ quốc tế

Quy định hữu cơ quốc tế thay đổi liên tục buộc các Hợp tác xã (HTX) phải nắm bắt để thích ứng, từ đó có thể nắm bắt cơ hội và hạn chế rủi ro trong sản xuất, kinh doanh.

Tình trạng lô hàng xuất khẩu sang Mỹ, châu Âu bị cảnh báo, trả về đã diễn ra khiến không ít nông dân, HTX và cả doanh nghiệp phải chịu tổn hại về kinh phí và ảnh hưởng thương hiệu.

Quy định chặt chẽ hơn

Các nước như Mỹ, Châu Âu luôn đề cao các yếu tố bền vững, minh bạch nên các quy định trong xuất nhập khẩu nông sản, hàng hóa hữu cơ luôn thay đổi. HTX với vai trò là nhà sản xuất, xuất khẩu luôn phải nắm bắt các quy định, sự thay đổi để thích ứng kịp thời.

Chẳng hạn như tiêu chuẩn hữu cơ Mỹ mới yêu cầu thực hiện kiểm tra đột xuất ít nhất 5% các hoạt động chứng nhận và kiểm tra truy xuất nguồn gốc. Tức là trước đây, họ đánh giá các doanh nghiệp xuất khẩu sang Mỹ rồi vẫn có thể xuất sang được châu Âu vì các tiêu chuẩn tương đương nhau. Nhưng nay, ở một nước thứ ba như Việt Nam, điều này đã không còn được áp dụng. Đơn vị muốn xuất khẩu sang Mỹ phải đánh giá theo đúng tiêu chuẩn Mỹ và khi muốn qua châu Âu phải đạt tiêu chuẩn châu Âu một cách tách bạch.

Ông Lê Quý Hòa Bình chia sẻ trong Hội thảo trực tuyến “Tiêu chuẩn hóa: Nền tảng cho sự phát triển nông nghiệp hữu cơ”.

Tại Hội thảo “Tiêu chuẩn hóa: Nền tảng cho sự phát triển nông nghiệp hữu cơ” tổ chức ngày 27/6, ông Lê Quý Hòa Bình – Quản lý chứng nhận nông nghiệp – Công ty TNHH Control Union Việt Nam, cho biết hiện nay, các HTX, doanh nghiệp Việt Nam chủ yếu xuất thô nên đánh giá, kiểm tra sẽ có phần đơn giản hơn. Tuy nhiên, ở nước ngoài, khâu chế biến đã phát triển nên sẽ xảy ra trường hợp phối trộn thêm nguyên liệu, hoạt chất, từ đó khâu kiểm tra cũng kỹ hơn.

Nhưng nhìn vào đó để thấy rằng, nếu doanh nghiệp, HTX Việt Nam nào có thực hiện chế biến từ nguyên liệu hữu cơ như những doanh nghiệp nước ngoài cần có sự tính toán thành phần hữu cơ trong sản phẩm một cách cụ thể và phải diễn giải nhất quán trong toàn bộ quy trình để đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn nhập khẩu của Mỹ.

Tiêu chuẩn hữu cơ châu Âu RE 848/2008 được áp dụng từ đầu năm 2022 cũng có nhiều quy định chặt chẽ hơn. Đối với nhóm nhà sản xuất, cụ thể là các HTX, quy định trong tiêu chuẩn yêu cầu thành viên phải là nông dân trực tiếp sản xuất (không được là doanh nghiệp) và nằm trong giới hạn về quy mô doanh thu (không quá 25.000 ER), diện tích đất không quá 5ha (ngoài trời), 0,5ha đối với nhà lưới.

Một điểm mới đối với tiêu chuẩn hữu cơ châu Âu là yêu cầu nhóm nhà sản xuất phải có tư cách pháp nhân. Điều này, theo các chuyên gia, là một điều kiện thuận lợi để phát triển mô hình HTX ở Việt Nam. Vì đây là một mô hình phù hợp với trình độ của phần lớn nông dân, có tư cách pháp nhân rõ ràng và đang được Nhà nước khuyến khích phát triển.

Đặc biệt, khi nông dân tham gia HTX sản xuất hữu cơ sẽ có đặc điểm là phải bán nông sản qua HTX và có giấy tờ nhật ký rõ ràng nên hạn chế rủi ro cho các nhà nhập khẩu. Khi nông dân, thành viên không bán qua HTX cũng đồng nghĩa sản phẩm sẽ không được chứng nhận hữu cơ theo tiêu chuẩn châu Âu. Còn nếu nông dân trong HTX bán cho doanh nghiệp xuất khẩu thì phải có giấy tờ chứng minh. Và doanh nghiệp bao tiêu xuất khẩu cũng phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể.

Tận dụng cơ hội

Có thể thấy, sự thay đổi của các tiêu chuẩn hữu cơ châu Âu, Mỹ đang đặt ra không ít thách thức cho các HTX Việt Nam. Chị Nguyễn Ngọc Bích Huyền, người quản lý trang trại thuộc HTX Tâm Minh Quang (Đồng Nai), cho biết các tiêu chuẩn này đang có sự kiểm soát chặt chẽ hơn về tổng thể vì cán bộ chứng nhận sẽ kiểm soát sự tuân thủ các quy định của HTX nhiều hơn.

Cây mía của Hợp tác xã ở Hòa Bình đã được xuất khẩu qua châu Âu.

Bên cạnh đó, những thay đổi này cũng gây ra không ít thách thức cho HTX như kiểm tra nhiều sẽ khiến chi phí chứng nhận tăng đáng kể. Đi liền với đó là HTX phải tổ chức lại chuỗi cung ứng thì sẽ gặp những bất lợi, nhất là đối với những HTX chưa hoàn thiện trong khâu quản lý.

Ông Nguyễn Hữu Bê, Giám đốc HTX Sầu riêng 9B (Bà Rịa Vũng Tàu), chia sẻ những quy định mới rất chặt chẽ, phức tạp trong khi hầu hết thành viên HTX là nông dân nhỏ lẻ, việc tiếp thu và hiểu đúng các quy định để thực hiện hiệu quả cũng không hề đơn giản.

Ngay như với tiêu chuẩn hữu cơ châu Âu mới, ông vẫn chưa hiểu tiêu chuẩn này quy định là HTX không được sản xuất song song giữa nông sản hữu cơ và không hữu cơ nữa hay vẫn được phép nhưng phải chịu sự quản lý chặt hơn?

Về vấn đề này, bà Nguyễn Thị Thu Hương, Giám đốc Công ty TNHH chứng nhận phù hợp Mekong Cert, cho biết hiện nay, quy định hữu cơ châu Âu không cho phép HTX sản xuất song song giữa diện tích hữu cơ và không hữu cơ nhằm hạn chế rủi ro và bảo đảm tốt nhất chất lượng hàng hóa trong xuất khẩu về an toàn vệ sinh thực phẩm. Do vậy, chỉ có cách duy nhất là HTX phải tuân thủ theo quy định này.

Có thể thấy, những tiêu chuẩn hữu cơ mới của các thị trường phát triển khá phức tạp nên theo các chuyên gia, cần có sự hỗ trợ của các bên liên quan để HTX hạn chế khó khăn trong thực hiện. Bởi nếu HTX không thay đổi, không tuân thủ quy định mới thì sẽ bị ảnh hưởng tiêu cực.

Cụ thể, yêu cầu về ghi nhãn và truy xuất nguồn gốc của tiêu chuẩn hữu cơ Mỹ hiện nay chi tiết hơn. Trước đây, một số loại bánh truyền thống như bánh rán, bánh xá xị (bánh bao) không phải ghi nhãn nhưng nay cũng phải tuân thủ thì mới được xuất sang Mỹ, trong khi thị trường Mỹ có nhu cầu khá cao về những sản phẩm này. Nếu HTX không tận dụng cơ hội sẽ khó phát triển, nhất là những HTX có mục tiêu xuất khẩu.

Đặc biệt, hiện nay do yêu cầu về tư cách pháp nhân và tính chặt chẽ nên nhiều doanh nghiệp cũng đã thành lập HTX để hỗ trợ nông dân đáp ứng các tiêu chuẩn, hoặc nhiều HTX thành lập độc lập, tách rời khỏi doanh nghiệp. Ông Lê Quý Hòa Bình cho rằng việc HTX tách rời doanh nghiệp cũng sẽ có mặt thuận lợi vì thành viên có thể bán nông sản cho nhiều doanh nghiệp khác nhau, cơ hội đầu ra sẽ thuận lợi hơn, hạn chế rủi ro.

Theo Huyền Trang – Vnbusiness.vn

Đa dạng danh mục sản phẩm mở đầu ra cho Hợp tác xã

Ngoài việc nâng chất lượng thì đa dạng danh mục sản phẩm cũng là điều cần làm vì điều này vừa thể hiện sự sáng tạo, bắt nhịp thị trường của Hợp tác xã (HTX), vừa giúp HTX hạn chế thất bại trong tiếp cận khách hàng.

HTX quế Trà My – Minh Phúc (Quảng Nam) trước đây từ rất khó mở rộng thị trường vì sản phẩm chủ yếu là quế thô, tinh dầu quế. Từ khi mở rộng sang nghiên cứu và sản xuất những sản phẩm khác như bánh quế, nước lau sàn, bột quế… thì thị trường của HTX rộng mở hơn nhờ vừa tiêu thụ trong nước, vừa xuất khẩu. Hiện, HTX có hơn 10 sản phẩm từ quế, đối tượng khách hàng cũng đa dạng hơn.

Chỉ bao tiêu từ 1-3 sản phẩm cho mỗi nhà cung cấp

Bà Nguyễn Thị Hồng Lê, Giám đốc HTX cho rằng việc đa dạng danh mục sản phẩm, phát triển từ 10 sản phẩm trở lên sẽ giúp HTX thuận lợi trong khâu quảng bá, kết nối với khách hàng, doanh nghiệp. HTX vẫn đang tiếp tục nghiên cứu và đầu tư để cho ra những sản phẩm mới nhằm thuận lợi trong cạnh tranh, không bị nhấn chìm trên thị trường.

Theo báo cáo về tình hình phát triển kinh tế tập thể, HTX 6 tháng đầu năm của Liên minh HTX Việt Nam, một số sản phẩm của HTX dù đã có thương hiệu nhưng vẫn đang có nguy cơ không duy trì được, khó tiêu thụ do thị trường bão hòa, năng lực sản xuất không đáp ứng nhu cầu, không còn sức cạnh tranh cao, khó tiêu thụ trên thị trường như cao lá vằng, rượu, gạo canh tác tự nhiên, tinh bột nghệ, tinh dầu…

Việc đa dạng sản phẩm từ những nguyên liệu truyền thống giúp HTX tăng cơ hội cạnh tranh trên thị trường.

Có thể thấy, việc để có sản phẩm đứng chân trên thị trường và phát triển sâu rộng không hề dễ, nhất là đối với các HTX lâu nay chủ yếu bán sản phẩm thô, hoặc đầu tư cho chế biến nhưng chưa thực sự đa dạng về mặt hàng, chưa nâng cấp và đầu tư cho sản phẩm.

Bà Nguyễn Thị Diễm, người sáng lập Tomato Food, cho biết thường các cửa hàng nông sản sạch, siêu thị có đăng ký mua hàng của các nhà cung cấp, HTX thông qua các hợp đồng cung ứng nhưng cũng chỉ mua, bao tiêu được từ 1-3 sản phẩm cho mỗi đơn vị.

Điều này không đơn thuần vì yêu cầu chất lượng nông sản vào siêu thị, cửa hàng nông sản sạch chặt chẽ hơn mà do phần lớn nông sản của HTX vẫn chủ yếu bán thô, sản xuất phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên với những mặt hàng nông sản cơ bản. Hoặc sản phẩm dù đã chế biến, đa dạng hơn nhưng chưa có câu chuyện mang giá trị cốt lõi, có tính độc đáo nên khó thâm nhập thị trường.

Bên cạnh đó, khi đi chào hàng, việc có quá ít mặt hàng khiến các HTX dễ thất bại cả với đối tác trong và ngoài nước. Đặc biệt, theo các chuyên gia, trên thị trường hiện có rất nhiều sản phẩm giống nhau. Chẳng hạn như cùng là con tôm, nhưng nếu HTX này chế biến con tôm thành sản phẩm có giá trị cao như bột tôm, tôm khô, phồng tôm thì chắc chắn các nhà phân phối sẽ đánh giá cao hơn so với HTX chỉ bán con tôm tươi, tôm đông lạnh.

Thậm chí khi đưa tôm hoặc các sản phẩm chế biến vào siêu thị rồi, HTX có thêm những gian hàng trưng bày nhỏ, hướng dẫn trực tiếp người dân cách sử dụng sản phẩm cũng sẽ khác với việc chỉ cho hàng vào kệ và không có động thái chăm sóc khách hàng.

Xu hướng bán theo gói, theo chai

Việc đa dạng danh mục sản phẩm hiện nay đến từ khâu chế biến được các chuyên gia cho rằng là hướng đi hiệu quả. Bởi thông qua chế biến, thay vì phải buôn tấn, bán tạ, HTX sẽ chỉ còn buôn bán theo gói, theo chai. Điều này không chỉ tăng sự lựa chọn cho khách hàng mà còn an toàn hơn trong lưu trữ, bảo quản, vận chuyển. Từ đó giúp HTX thuận lợi trong khâu xuất khẩu, nhất là xuất sang các thị trường có thời gian vận chuyển lên cả tháng trời.

Ông Vũ Văn Dương, chủ doanh nghiệp chuyên thu mua nông sản tại các tỉnh khu vực miền Bắc cho biết, ông đã liên kết với một số HTX cây ăn quả và chế biến nông sản vài năm nay. Nếu HTX nào nhanh nhạy trong chế biến và đóng gói sản phẩm thì dù đó là sản phẩm có nguyên liệu truyền thống nhưng đã được nâng giá trị, đổi mới qua cách nghiên cứu, chế biến, đóng gói hiện đại sẽ phù hợp trong tiêu thụ với số lượng lớn.

Việc đa dạng sản phẩm cũng chứng tỏ HTX có sự đầu tư trong nghiên cứu thị trường, đối tượng khách hàng muốn hướng tới và thể hiện sự sáng tạo của chính HTX khi tận dụng, phát triển được những sản phẩm mới từ những nguyên liệu, nông sản thông thường.

Bà Nguyễn Thị Quỳnh Viên, CEO Công ty TNHH SX TM DV Hương Đất cho biết để cạnh tranh với chính sản phẩm rau củ được chứng nhận VietGAP và hữu cơ, doanh nghiệp đã phải sử dụng công nghệ truy xuất nguồn gốc theo hình thức từ từng luống rau đến tận bàn ăn. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng phải mở rộng vùng nguyên liệu ở các địa bàn khác nhau để đa dạng sản phẩm, tránh phụ thuộc vào điều kiện khí hậu.

Doanh nghiệp còn thành lập thêm HTX chuyên về thảo dược. Các loại thảo dược được chế biến theo hình thức lên men như gừng, nghệ, tỏi, chanh, cam, tắc, bưởi, đẳng sâm… nhằm phục vụ nhu cầu sử dụng sản phẩm an toàn cho người tiêu dùng, nhất là ở thị trường TP HCM.

Là một nhà phân phối bằng kênh hiện đại, ông Paul Le, Phó Chủ tịch Tập đoàn Central Retail Việt Nam cho biết rằng trong hệ thống siêu thị của tập đoàn ở Việt Nam hiện nay có đến 95% là hàng Việt Nam nhằm giữ văn hóa mua hàng của người Việt Nam. Nhưng nếu đó là sản phẩm tốt, nhất là sản phẩm OCOP, đã được đầu tư nghiên cứu, nâng giá trị và chứa đựng câu chuyện cốt lõi thì không chỉ thuận lợi trong thu hút khách hàng Việt Nam mà còn sẽ thuận lợi khi mang sang hệ thống siêu thị ở nước ngoài, nhất là sang hệ thống siêu thị của tập đoàn ở Thái Lan và cạnh tranh trực tiếp với các mặt hàng của Thái Lan.

Muốn đa dạng được sản phẩm, vị chuyên gia này cho rằng đơn vị sản xuất phải tìm hiểu thị trường, tìm hiểu khách hàng để tạo ra những sản phẩm riêng biệt, độc đáo. Chẳng hạn vì sao trong siêu thị ở nước ngoài hay có những túi đóng 4-5 quả chuối? Vì điều này phù hợp với số lượng người trong một gia đình, việc chi tiêu cũng hợp lý, từ đó giúp siêu thị bán chạy hàng hơn thay vì để cả nải chuối, với rất nhiều quả như tự nhiên.

Theo Huyền Trang – Vnbusiness.vn

Đơn vị kiểm nghiệm phân bón – Đảm bảo chất lượng, nâng cao năng suất

Phân bón là một yếu tố thiết yếu trong nông nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất cây trồng và chất lượng đất. Tuy nhiên, để đảm bảo phân bón có chất lượng cao và an toàn cho môi trường cũng như sức khỏe con người, việc kiểm nghiệm và đánh giá chất lượng phân bón là cần thiết. Viện Khoa học Công nghệ và Môi trường đã và đang đóng góp to lớn trong lĩnh vực này.

Chức năng của Viện Khoa học Công nghệ và Môi trường trong công tác kiểm nghiệm chất lượng

  1. Kiểm tra chất lượng phân bón:

    Viện thực hiện các phân tích hóa học và sinh học để kiểm tra thành phần, hàm lượng dinh dưỡng và các chất phụ gia trong phân bón. Các mẫu phân bón được kiểm tra theo tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế nhằm đảm bảo sự nhất quán và an toàn của sản phẩm.

  2. Nghiên cứu và phát triển:

    Viện tiến hành các nghiên cứu khoa học để phát triển các phương pháp sản xuất phân bón mới, hiệu quả và thân thiện với môi trường. Những nghiên cứu này không chỉ giúp nâng cao chất lượng phân bón mà còn giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.

  3. Tư vấn và chuyển giao công nghệ:

    Viện cung cấp dịch vụ tư vấn cho các doanh nghiệp sản xuất phân bón, giúp họ nắm bắt các tiêu chuẩn chất lượng và áp dụng các công nghệ mới nhất. Việc chuyển giao công nghệ giúp các doanh nghiệp cải thiện quy trình sản xuất và tạo ra các sản phẩm phân bón chất lượng cao.

  4. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực:

    Viện tổ chức các khóa đào tạo chuyên sâu về kiểm nghiệm và đánh giá chất lượng phân bón cho các cán bộ kỹ thuật và quản lý. Những khóa đào tạo này giúp nâng cao trình độ chuyên môn và kỹ năng của đội ngũ nhân lực trong ngành.

Công nghệ và phương pháp kiểm nghiệm chất lượng phân bón

Viện sử dụng các thiết bị và phương pháp kiểm nghiệm tiên tiến, bao gồm:

  • Phân tích hóa học: Sử dụng các thiết bị như máy quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS), máy phân tích thành phần hóa học hiện đại để xác định chính xác các chất dinh dưỡng và tạp chất có trong phân bón.
  • Kiểm tra sinh học và vi sinh: Thực hiện các xét nghiệm sinh học, kiểm tra vi sinh để đánh giá tác động của phân bón đến đất và cây trồng.
  • Phương pháp thử nghiệm hiệu quả: Áp dụng các thử nghiệm thực tế trên đồng ruộng và phòng thí nghiệm để đánh giá hiệu quả của phân bón trong điều kiện canh tác cụ thể.

Những thành tựu nổi bật

Trong những năm qua, đơn vị kiểm nghiệm phân bón của Viện Khoa học Công nghệ và Môi trường đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể, bao gồm:

  • Xác nhận chất lượng sản phẩm: Đã thực hiện kiểm nghiệm và cấp chứng nhận chất lượng cho hàng ngàn mẫu phân bón, góp phần nâng cao uy tín và chất lượng sản phẩm phân bón trong nước.
  • Nghiên cứu và phát triển: Đã triển khai nhiều dự án nghiên cứu khoa học, phát triển thành công nhiều loại phân bón mới, thân thiện với môi trường, tăng cường hiệu quả sử dụng cho nông nghiệp bền vững.
  • Hợp tác quốc tế: Tăng cường hợp tác với các tổ chức quốc tế, các viện nghiên cứu và trường đại học hàng đầu để nâng cao trình độ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực phân bón.

Việc duy trì và phát triển mạnh mẽ hoạt động kiểm nghiệm chất lượng phân bón không chỉ góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp mà còn bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng. Viện Khoa học Công nghệ và Môi trường cam kết tiếp tục đầu tư nghiên cứu, ứng dụng công nghệ tiên tiến, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của ngành nông nghiệp và môi trường.

Nâng cao chất lượng Rau, củ, quả với dịch vụ kiểm nghiệm chuyên nghiệp

Rau, củ, quả là những thực phẩm thiết yếu trong chế độ dinh dưỡng hàng ngày của con người. Để đảm bảo an toàn và chất lượng cho người tiêu dùng, việc kiểm nghiệm chất lượng rau, củ, quả là vô cùng quan trọng. Viện Khoa học Công nghệ và Môi trường (INOSTE) đã phát triển và áp dụng các phương pháp kiểm nghiệm hiện đại nhằm đảm bảo chất lượng và an toàn của các sản phẩm này.

Các Phương Pháp Kiểm Nghiệm

1. Phân Tích Hóa Học

Phân tích hóa học giúp xác định các thành phần dinh dưỡng và các chất có trong rau, củ, quả. Các chỉ tiêu phân tích bao gồm:

  • Hàm lượng vitamin và khoáng chất: Sử dụng các phương pháp quang phổ, như quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) và quang phổ phát xạ plasma (ICP-OES), để đo lường hàm lượng các vitamin (như vitamin C) và khoáng chất (như sắt, canxi, kali).
  • Hàm lượng đường và acid: Sử dụng phương pháp HPLC (High-Performance Liquid Chromatography) để phân tích hàm lượng đường và acid hữu cơ.
  • Hàm lượng chất xơ và carbohydrate: Sử dụng các phương pháp phân tích enzyme và sắc ký để xác định.

2. Phân Tích Vi Sinh

Phân tích vi sinh giúp kiểm tra sự hiện diện của các vi khuẩn và vi sinh vật gây hại có thể ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng. Các bước kiểm tra bao gồm:

  • Xác định tổng số vi khuẩn hiếu khí: Sử dụng phương pháp đếm khuẩn lạc trên môi trường agar.
  • Xác định các vi khuẩn gây bệnh: Như Salmonella, E. coli, và Listeria bằng các kỹ thuật nuôi cấy đặc hiệu và PCR (Polymerase Chain Reaction).

3. Phân Tích Chất Độc Hại

Kiểm tra sự hiện diện của các chất độc hại như thuốc trừ sâu, kim loại nặng và các hóa chất bảo quản là rất quan trọng. Các phương pháp kiểm tra bao gồm:

  • Dư lượng thuốc trừ sâu: Sử dụng phương pháp sắc ký khí khối phổ (GC-MS) và sắc ký lỏng khối phổ (LC-MS/MS).
  • Kim loại nặng: Đo lường bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) hoặc quang phổ phát xạ plasma (ICP-OES).
  • Hóa chất bảo quản: Sử dụng các phương pháp phân tích đặc hiệu như sắc ký lỏng cao áp (HPLC) để phát hiện các hóa chất bảo quản trong sản phẩm.

4. Phân Tích Cảm Quan

Phân tích cảm quan giúp đánh giá các thuộc tính như màu sắc, mùi vị, và độ tươi của rau, củ, quả. Đây là một phần quan trọng để đảm bảo sản phẩm đáp ứng được yêu cầu của người tiêu dùng:

  • Màu sắc: Đánh giá bằng mắt thường hoặc sử dụng máy đo màu.
  • Mùi và vị: Đánh giá bằng thử nghiệm cảm quan với đội ngũ chuyên gia.

Quy Trình Kiểm Nghiệm

Quy trình kiểm nghiệm tại Viện được thực hiện theo các bước sau:

  1. Lấy mẫu: Mẫu rau, củ, quả được lấy từ các lô hàng khác nhau để đảm bảo tính đại diện.
  2. Xử lý mẫu: Mẫu được rửa sạch, cắt nhỏ và trộn đều để chuẩn bị cho các phân tích.
  3. Thực hiện phân tích: Các phân tích hóa học, vi sinh, chất độc và cảm quan được tiến hành theo quy trình chuẩn.
  4. Đánh giá kết quả: Kết quả phân tích được so sánh với các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế để đưa ra kết luận về chất lượng.
  5. Báo cáo và tư vấn: Báo cáo chi tiết được cung cấp cho các nhà sản xuất và các khuyến nghị cải thiện chất lượng nếu cần thiết.

Phương pháp kiểm nghiệm chất lượng rau, củ, quả tại Viện Khoa học Công nghệ và Môi trường giúp đảm bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn an toàn và chất lượng cao. Sự kết hợp giữa các phương pháp phân tích hiện đại và quy trình kiểm tra nghiêm ngặt không chỉ bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng mà còn thúc đẩy phát triển ngành nông nghiệp bền vững.

Biến phiên livestream thành công cụ đắc lực để bứt phá doanh thu

“Sóng” livestream đang trở thành phương tiện thuận lợi để giúp nông dân, Hợp tác xã (HTX) quảng bá, tiêu thụ nông sản, xây dựng thương hiệu và thu hút doanh nghiệp liên kết. Nhưng với mỗi HTX và với mỗi lần livestream, mục tiêu cũng sẽ khác nhau. Chính vì vậy, khi HTX xác định được rõ mục tiêu của những phiên livestream sẽ gặt hái được nhiều thành công hơn.

Nếu như ở thời điểm 1-2 năm trước, một số HTX ứng dụng hình thức livestream chỉ bằng một chiếc điện thoại thông minh, thì hiện nay, đã có những đơn vị đầu tư với các thiết bị mới như máy quay, máy tính, các thiết bị kỹ thuật hiện đại.

Không ít lo ngại

Có HTX còn thành lập riêng một tổ livestream với những thành viên chuyên trách từ xây dựng kịch bản, kỹ thuật, chụp ảnh, bình luận, chốt đơn… Mỗi người có một nhiệm vụ, với trình độ chuyên môn nhất định để đảm bảo livestream chuyên nghiệp hơn. Tiêu biểu như HTX Vườn nhà Đà Lạt (Lâm Đồng), HTX Sinh Dược (Ninh Bình)…

Có HTX đã phối hợp với các Tiktoker, những đơn vị công nghệ để mang lại hiệu quả trong livestream. Điều này đang được Liên minh HTX tỉnh Thái Nguyên và một số Liên minh HTX ở các tỉnh thành khác làm rất tốt khi hỗ trợ các HTX tổ chức các buổi livestream gắn với văn hóa đặc trưng của từng huyện. Qua đây cũng là cơ hội để giúp các HTX trao đổi kinh nghiệm, học hỏi thêm về kỹ năng livestream.

Dù đã có sự đầu tư nhưng nhìn chung nhiều thành viên HTX cũng có những lo ngại trước những phiên live khủng của những KOL/KOC trong thời gian gần đây. Bà Nguyễn Thị Dung, Phó Giám đốc HTX Nông nghiệp Ngọc Hoàng (Sơn La) cho biết trong những phiên livestream này, các nhãn hàng luôn có những hình thức khuyến mại lớn, chiết khấu khủng. Điều này là rất khó đối với những HTX là những nhà sáng tạo nội dung nhỏ có quy mô sản xuất chưa lớn và khả năng tính toán về marketing, bán lẻ còn hạn chế. Và hiện nay, người tiêu dùng cũng đang có xu hướng chờ những phiên livestream của những KOL/KOC lớn để mua hàng với giá hời.

Xác định đúng mục tiêu, chuẩn bị kỹ lưỡng trước những phiên livestream giúp mang lại hiệu quả kinh tế, quảng bá thương hiệu cho những người làm nông nghiệp.

Nhiều HTX hiện nay vẫn chủ yếu là bán các nông sản tươi, nên việc tặng quà, khuyến mãi, đóng gói sản phẩm, vận chuyển làm sao để hạn chế hao hụt, đảm bảo doanh thu cũng là lo lắng của thành viên HTX.

Chị Nguyễn Thị Hoa, thành viên của HTX ong mật Hưởng Hoa (Thanh Hóa), cho biết lợi ích khi livestream bán hàng đã rõ nhưng đối với HTX, làm sao để tuân thủ chính sách của các nền tảng thương mại, tránh xảy ra những trường hợp như khóa kênh, vi phạm cộng đồng… cũng không đơn giản.

Chưa kể, nếu thực hiện những chính sách khuyến mãi trong khi livestream không phù hợp, HTX cũng có nguy cơ bị mất khách hàng là các đại lý, nhà phân phối vì thông thường, livestream là hình thức bán lẻ.

Bứt phá nhờ mục tiêu rõ ràng

Có thể thấy, kinh doanh bằng livestream có nhiều tiềm năng vì nhu cầu thị trường lớn nhưng cũng khiến các thành viên, HTX gặp không ít khó khăn, lúng túng.

Những HTX có đội ngũ nhân sự trẻ, có chuyên môn thực sự hay thuê được những đơn vị livestream chuyên nghiệp có thể sẽ khắc phục được những rào cản và thu được hiệu quả về mặt doanh số cũng như quảng bá thương hiệu.

Theo các chuyên gia, muốn tận dụng hình thức livestream hiệu quả, cần có sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa các nhà sản xuất và nhà sáng tạo nội dung, nhà bán hàng nhằm bổ trợ cho nhau. Bởi các HTX với vai trò là các nhà vườn nếu livestream trực tiếp được sẽ tiết giảm chi phí, chủ động trong kinh doanh nhưng với nhiều HTX, việc bán lẻ bằng công nghệ vẫn là những điểm yếu cần được bổ trợ trong khi nông sản thường chỉ có theo mùa vụ.

Một điều có thể nhận thấy đó là nếu livestream, bán hàng online với nhiều đơn hàng cùng với sự hỗ trợ của các ứng dụng, máy móc như in hóa đơn, theo dõi đơn hàng/doanh thu sẽ giúp HTX minh bạch và công khai về tài chính cũng như bớt được một số công việc như thống kê lượng hàng xuất, hàng lưu kho, số tiền thu được… Điều quan trọng là HTX cần tận dụng khả năng sáng tạo để hấp dẫn người xem cũng như nâng cao chất lượng, đa dạng sản phẩm để tạo độ uy tín.

Một vấn đề nữa là HTX cần xác định được mục tiêu mỗi khi livestream, bởi đây là nền tảng để HTX gặt hái thành công. Ông Phạm Sỹ Lợi, chuyên gia đào tạo livestream cho rằng nếu HTX chỉ đơn giản là livestream để bán hàng thì điều cần làm là phải xem xét có kế hoạch chuẩn bị kỹ lưỡng, xây dựng kịch bản thu hút và thực hiện livestream theo lịch đều đặn. Nếu lượng người xem ít, HTX vẫn có thể tạo doanh thu ổn định.

Còn đối với HTX muốn livestream để tăng nhận diện thương hiệu, tăng tương tác và xa hơn là muốn kết nối với cả các KOL/KOC thì việc xây dựng những phiên livestream với các gói khuyến mãi, giảm giá, tặng quà cần được tính toán nhằm hút người xem. Đi liền với đó là HTX cần đầu tư chuyên nghiệp và bài bản cho từng phiên livestream.

Ngoài ra, nếu mục tiêu là đưa sản phẩm lên vị trí top, thì phiên livestream đó, HTX phải có được sản phẩm độc đáo, chất lượng, có sức hút, giá cả cạnh tranh. Muốn vậy, HTX phải tính toán kỹ giá vốn và hình thức khuyến mãi để bảo đảm về mặt lợi nhuận. Ngoài ra, việc kết hợp với những người có tầm ảnh hưởng để gia tăng sức hút cũng cần tính toán.

Còn một khi HTX muốn tăng lợi nhuận, tạo hiệu quả kinh tế cao từ những phiên livestream thì thực hiện các hình thức up-sale để gia tăng giá trị đơn hàng sẽ tốt hơn. Với những phiên livestream như vậy, HTX cần tối ưu hóa nguồn nhân sự bằng các hình thức thưởng theo hiệu quả công việc để gia tăng lợi nhuận.

Có thể thấy, hiệu quả trong livestream phụ thuộc không nhỏ vào việc HTX, nông dân phải xác định được mục tiêu đúng và trúng. Đồng thời cần phát huy tính sáng tạo để hiện thực hóa mục tiêu đó. Có như vậy, livestream mới trở thành công cụ hữu ích để HTX thích ứng với thời đại công nghệ và thu được những thành công về doanh thu cũng như quảng bá thương hiệu.

Theo Huyền Trang – Vnbusiness.vn

Kiểm định Chất lượng Thức ăn Chăn nuôi: Tiêu chuẩn và Phương pháp

Thức ăn chăn nuôi đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sức khỏe và năng suất của vật nuôi. Việc kiểm nghiệm chất lượng thức ăn chăn nuôi không chỉ giúp đảm bảo dinh dưỡng đầy đủ cho vật nuôi mà còn phòng ngừa những nguy cơ về an toàn thực phẩm. Viện Khoa học Công nghệ và Môi trường (INOSTE) đã phát triển và áp dụng các phương pháp kiểm nghiệm tiên tiến để đảm bảo chất lượng thức ăn chăn nuôi tại Việt Nam.

Các Phương Pháp Kiểm Nghiệm

1. Phân Tích Hóa Học

Phân tích hóa học là một trong những phương pháp cơ bản để xác định thành phần dinh dưỡng của thức ăn chăn nuôi. Các chỉ tiêu phân tích bao gồm:

  • Hàm lượng protein: Đo bằng phương pháp Kjeldahl hoặc sử dụng máy phân tích protein nhanh.
  • Hàm lượng lipid: Xác định bằng phương pháp chiết Soxhlet hoặc các phương pháp sắc ký khí.
  • Hàm lượng carbohydrate: Tính toán từ các chỉ tiêu khác hoặc sử dụng phương pháp enzyme.
  • Hàm lượng khoáng chất: Sử dụng kỹ thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) hoặc quang phổ phát xạ plasma (ICP-OES) để đo các nguyên tố như canxi, photpho, magiê, kali, natri.

2. Phân Tích Vi Sinh

Để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, việc kiểm tra vi sinh vật trong thức ăn chăn nuôi là cần thiết. Các bước kiểm tra bao gồm:

  • Xác định tổng số vi khuẩn hiếu khí: Sử dụng kỹ thuật đếm khuẩn lạc trên môi trường agar.
  • Xác định các vi khuẩn gây bệnh: Như Salmonella, E. coli, Staphylococcus aureus bằng các kỹ thuật nuôi cấy đặc hiệu và PCR (Polymerase Chain Reaction).

3. Phân Tích Chất Độc

Thức ăn chăn nuôi có thể bị nhiễm các chất độc hại như aflatoxin, dioxin, và kim loại nặng. Các phương pháp kiểm tra bao gồm:

  • Kiểm tra aflatoxin: Sử dụng phương pháp ELISA (Enzyme-Linked Immunosorbent Assay) hoặc HPLC (High-Performance Liquid Chromatography).
  • Kiểm tra dioxin: Bằng phương pháp sắc ký khí khối phổ (GC-MS).
  • Kiểm tra kim loại nặng: Sử dụng quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) hoặc ICP-OES.

4. Phân Tích Đặc Tính Cảm Quan

Mặc dù là một phương pháp truyền thống, nhưng đánh giá cảm quan vẫn đóng vai trò quan trọng. Các yếu tố được đánh giá bao gồm màu sắc, mùi, vị và độ ẩm của thức ăn chăn nuôi.

Quy Trình Kiểm Nghiệm

Quy trình kiểm nghiệm tại Viện KHCN&MT được thực hiện theo các bước sau:

  1. Lấy mẫu: Lấy mẫu thức ăn chăn nuôi từ các lô hàng khác nhau đảm bảo tính đại diện.
  2. Xử lý mẫu: Mẫu được xử lý sơ bộ (nghiền, trộn đều) để chuẩn bị cho các phân tích tiếp theo.
  3. Thực hiện phân tích: Tiến hành các phân tích hóa học, vi sinh, độc tố và cảm quan theo quy trình chuẩn.
  4. Đánh giá kết quả: So sánh kết quả phân tích với các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế để đưa ra kết luận về chất lượng thức ăn.
  5. Báo cáo và tư vấn: Cung cấp báo cáo chi tiết cho các nhà sản xuất và đưa ra khuyến nghị cải thiện chất lượng nếu cần thiết.

Việc kiểm nghiệm chất lượng thức ăn chăn nuôi tại Viện Khoa học Công nghệ và Môi trường giúp đảm bảo thức ăn cung cấp cho vật nuôi đáp ứng được các tiêu chuẩn dinh dưỡng và an toàn. Sự kết hợp giữa các phương pháp phân tích tiên tiến và quy trình kiểm tra chặt chẽ không chỉ nâng cao chất lượng sản phẩm mà còn bảo vệ sức khỏe cộng đồng và phát triển ngành chăn nuôi bền vững.

Tìm hiểu về kiểm nghiệm chất lượng chè, cà phê với các phương pháp phân tích đạt chuẩn

Chè và cà phê là một trong những loại thức uống được ưa chuộng nhiều hiện nay

Trong những năm gần đây, thị trường chè và cà phê tại Việt Nam đã trở nên vô cùng sôi động với sự xuất hiện của hàng loạt các thương hiệu mới, từ những doanh nghiệp quy mô lớn đến các cửa hàng nhỏ lẻ. Chè và cà phê đã không chỉ là những loại đồ uống truyền thống mà còn trở thành một phần không thể thiếu trong đời sống tiêu dùng của người Việt. Sự đa dạng trong loại hình, xuất xứ và chất lượng của các sản phẩm chè và cà phê hiện nay đã làm tăng nhu cầu của người tiêu dùng. Họ không chỉ quan tâm đến hương vị, mà còn chú trọng đến các yếu tố như an toàn thực phẩm, xuất xứ nguyên liệu và quy trình chế biến. Điều này đã dẫn đến việc ngày càng nhiều doanh nghiệp chú trọng đến việc kiểm nghiệm chất lượng chè, cà phê và các sản phẩm trước khi đưa ra thị trường. Những phân tích chất lượng về thành phần, vệ sinh an toàn thực phẩm và các tiêu chuẩn khác trở nên vô cùng quan trọng, góp phần bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.

 

Chè và cà phê là một trong những loại thức uống được ưa chuộng nhiều hiện nay
Chè và cà phê là một trong những loại thức uống được ưa chuộng nhiều hiện nay

 

Các tiêu chuẩn và quy trình hiện hành về kiểm nghiệm chất lượng chè, cà phê 

 

1. Chè:

  • TCVN 3218:2019 – Chè – Yêu cầu kỹ thuật
    Đây là tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam về sản phẩm chè với các quy định phân loại chè (Chè xanh, chè đen, chè oolong, chè trắng); các yêu cầu kỹ thuật cho từng loại chè như chỉ tiêu cảm quan (màu sắc, mùi vị, dạng lá), chỉ tiêu lý hóa (hàm lượng cahaats khô, cafein, tanin, tro tổng số, etc), chỉ tiêu vi sinh (vi khuẩn gây bệnh, nấm mốc, etc.), giới hạn cho các chỉ tiêu trên
  • TCVN 8275:2009 – Chè đen, chè xanh và chè oolong – Phương pháp lấy mẫu và thử nghiệm
    Như đề cập trong tiêu đề, tiêu chuẩn 8275:2009 và tiêu chuẩn 3218:2019 đều liên quan đến chất lượng chè, tuy nhiên, trong tiêu chuẩn này, quy định chỉ áp dụng trong 3 loại chè trên
  • Thông tư 24/2019/TT-BNNPTNT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với chè

Các tiêu chí chính gồm: hàm lượng chất khô, tạp chất, hàm lượng carotenoid, cafein, axit amin, độ pH, vệ sinh an toàn thực phẩm…

Việt Nam cũng là một trong những quốc gia sản xuất cà phê
Việt Nam cũng là một trong những quốc gia sản xuất cà phê

 

2.Cà phê:

  • TCVN 4193:2005 – Cà phê – Yêu cầu kỹ thuật
    Với tiêu chuẩn này, chất lượng cà phê được đánh giá theo chỉ riêu: chất lượng cà phê nhân, màu sắc, mùi, độ ẩm, tỉ lệ pha lẫn cà phê khác loại, tổng trị số lỗi cho phép…
  • TCVN 8307:2009 – Cà phê – Phương pháp lấy mẫu và thử nghiệm
  • Thông tư 25/2018/TT-BYT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với cà phê

Các tiêu chí chính gồm: độ ẩm, hàm lượng tạp chất, hàm lượng cafein, độ axit, độ pH, vệ sinh an toàn thực phẩm…

Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh chè và cà phê cần tuân thủ các tiêu chuẩn và quy định này để đảm bảo chất lượng và an toàn cho người tiêu dùng.

 

Dịch vụ phân tích, kiểm nghiệm chất lượng chè, cà phê

 

Để đảm bảo chất lượng, chính xác và an toàn trong kinh doanh chè, cà phê, doanh nghiệp cần sử dụng dịch vụ phân tích chất lượng từ các đơn vị chuyên nghiệp.

 

Các chỉ tiêu đánh giá kiểm nghiệm cà phê
Các chỉ tiêu đánh giá kiểm nghiệm cà phê

 

Các chỉ tiêu chất lượng then chốt cần kiểm tra bao gồm:

  • Chỉ tiêu cảm quan: màu sắc, mùi vị, dạng lá (đối với chè) hoặc hình thức, mùi vị (đối với cà phê)
  • Chỉ tiêu lý hóa: hàm lượng chất khô, caffein, tanin, tro (đối với chè); độ ẩm, tạp chất, hàm lượng caffein (đối với cà phê)
  • Chỉ tiêu vi sinh: kiểm tra sự hiện diện của vi khuẩn gây bệnh, nấm mốc

Việc kiểm tra định kỳ các chỉ số này sẽ giúp doanh nghiệp đảm bảo sản phẩm tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm. Đồng thời, dữ liệu phân tích còn giúp cải thiện quy trình sản xuất và quản lý chất lượng một cách hiệu quả.

Là một trong những đơn vị hàng đầu về dịch vụ phân tích chất lượng thực phẩm, INOSTE cung cấp các giải pháp toàn diện cho các doanh nghiệp chè, cà phê. Với đội ngũ chuyên gia, trang thiết bị hiện đại và phương pháp phân tích tiên tiến, INOSTE cam kết đem lại những kết quả chính xác, đáng tin cậy, góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm và thương hiệu của khách hàng.

 

Phương pháp phân tích chất lượng Phân bón: Điều quan trọng trong ngành Nông nghiệp

Cần biết chất lượng của phân bón sử dụng lên sản phẩm của mình

Việc phân tích và đánh giá chất lượng sản phẩm phân bón là vô cùng quan trọng, bởi nó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng và tác động của phân bón đến cây trồng, đất đai cũng như sức khỏe người tiêu dùng. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn đọc một cái nhìn tổng quan về các phương pháp phân tích chất lượng phân bón thông dụng và hiệu quả.

Phân bón là một trong những vật tư nông nghiệp quan trọng nhất, có tác động trực tiếp đến năng suất và chất lượng sản phẩm nông nghiệp. Do đó, việc kiểm soát chất lượng phân bón là rất cần thiết. Các phương pháp phân tích chất lượng phân bón sẽ giúp xác định chính xác hàm lượng của các nguyên tố dinh dưỡng chính như N-P-K, các chất vi lượng, tạp chất, độ ẩm và các thông số khác. Từ đó, người nông dân và doanh nghiệp sản xuất có thể đưa ra các biện pháp quản lý chất lượng phù hợp, đáp ứng các tiêu chuẩn và quy định hiện hành.

 

Việc sử dụng phân bón không còn là điều xa lạ đối với ngành nông nghiệp trồng trọt ngày nay
Việc sử dụng phân bón không còn là điều xa lạ đối với ngành nông nghiệp trồng trọt ngày nay

Lợi ích của việc sử dụng phân bón

Phân bón không chỉ mang lại hiệu quả về năng suất và chất lượng sản phẩm, mà còn góp phần cải thiện các mặt khác của nền nông nghiệp. Việc bổ sung phân bón hợp lý sẽ giúp tăng cường khả năng chống chịu của cây trồng trước các tác động bất lợi từ môi trường như hạn hán, sâu bệnh. Điều này giúp giảm rủi ro và ổn định sản xuất nông nghiệp. Bên cạnh đó, phân bón còn đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường nông thôn. Các loại phân bón hữu cơ như phân chuồng, phân xanh sẽ cải thiện độ tơi xốp, giữ ẩm và tăng độ phì nhiêu của đất, từ đó hạn chế xói mòn, rửa trôi đất và góp phần bảo vệ nguồn nước. Như vậy, việc sử dụng phân bón đúng cách không chỉ mang lại lợi ích trực tiếp cho năng suất mà còn có ý nghĩa to lớn trong việc duy trì và nâng cao bền vững nền nông nghiệp. Dưới đây tổng hợp một số lợi ích chính khi sử dụng phân bón

  1. Tăng năng suất cây trồng:
    • Phân bón cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cho cây trồng, giúp cây phát triển tốt và cho năng suất cao hơn.
    • Sử dụng phân bón hợp lý có thể tăng năng suất cây trồng lên 20-50% so với không sử dụng.
  2. Cải thiện chất lượng sản phẩm:
    • Phân bón góp phần cải thiện kích thước, hình dạng, màu sắc và các đặc tính dinh dưỡng của sản phẩm nông nghiệp.
    • Sản phẩm được tăng cường các vitamin, khoáng chất và các chất dinh dưỡng khác.
  3. Duy trì độ phì nhiêu của đất:
    • Phân bón bổ sung các chất hữu cơ và khoáng chất vào đất, giúp cải thiện cấu trúc, độ tơi xốp và khả năng giữ ẩm của đất.
    • Điều này góp phần duy trì độ phì nhiêu lâu dài cho đất.
  4. Tăng cường khả năng chống chịu của cây trồng:
    • Phân bón giúp cây trồng chống chịu tốt hơn trước các điều kiện bất lợi như sâu bệnh, hạn hán.
    • Điều này ổn định sản xuất và giảm rủi ro cho nông dân.
  5. Bảo vệ môi trường nông thôn:
    • Các loại phân bón hữu cơ cải thiện cấu trúc và độ phì nhiêu đất, giảm xói mòn và rửa trôi đất.
    • Từ đó, góp phần bảo vệ nguồn nước, đất đai và môi trường nông thôn.

Như vậy, việc sử dụng phân bón hợp lý là một giải pháp quan trọng giúp nâng cao năng suất, chất lượng và bền vững sản xuất nông nghiệp.

 

Cần biết chất lượng của phân bón sử dụng lên sản phẩm của mình
Cần biết chất lượng của phân bón sử dụng lên sản phẩm của mình

Làm thế nào để nhận biết phân bón chất lượng?

Việc đảm bảo chất lượng phân bón là một vấn đề rất quan trọng đối với người nông dân và doanh nghiệp trong sản xuất nông nghiệp. Phân bón chất lượng không chỉ giúp tăng năng suất, chất lượng sản phẩm mà còn bảo vệ môi trường và sức khỏe người tiêu dùng. Do đó, cần lưu ý một số yếu tố sau để nhận biết phân bón chất lượng:

  • Kiểm tra nhãn mác và xuất xứ:
    • Kiểm tra kỹ nhãn mác của phân bón, xem có đầy đủ thông tin như tên sản phẩm, thành phần, hàm lượng dinh dưỡng, hạn sử dụng, hướng dẫn sử dụng, xuất xứ…
    • Nên ưu tiên các sản phẩm có nguồn gốc rõ ràng, được cấp phép lưu hành hợp pháp.
  • Đánh giá tính đồng nhất của sản phẩm:
    • Quan sát vật lý như màu sắc, kết cấu, độ ẩm… xem có đồng nhất so với quy cách không.
    • Tránh các sản phẩm có hiện tượng kết cục, vón cục, biến màu…
  • Kiểm tra hàm lượng dinh dưỡng:
    • Yêu cầu nhà cung cấp cung cấp giấy chứng nhận chất lượng, thể hiện rõ hàm lượng các nguyên tố N-P-K và các vi lượng khác.

So sánh với quy chuẩn và tiêu chuẩn chất lượng phân bón hiện hành.

  • Đánh giá tác dụng thực tế:
    • Theo dõi và so sánh hiệu quả sử dụng phân bón trên cây trồng, như tăng trưởng, năng suất, chất lượng sản phẩm…
    • So với các sản phẩm phân bón khác hoặc phương thức canh tác truyền thống.
  • Tham vấn ý kiến chuyên gia:
    • Tham khảo ý kiến của các chuyên gia nông nghiệp, kỹ thuật về chất lượng và tính phù hợp của phân bón.
    • Họ sẽ có những đánh giá và tư vấn chuyên sâu hơn.

Các phương pháp phân tích chất lượng phân bón

1. Phân tích hàm lượng dinh dưỡng:

Xác định hàm lượng các nguyên tố chính như nitơ (N), lân (P) và kali (K) là một trong những khâu quan trọng nhất trong phân tích chất lượng phân bón. Đây là những thành phần dinh dưỡng cơ bản, trực tiếp quyết định giá trị và hiệu quả sử dụng của phân bón. Các nhà sản xuất cần đảm bảo hàm lượng các nguyên tố này phù hợp với công bố trên nhãn mác sản phẩm.

Để xác định chính xác hàm lượng các nguyên tố này, các phòng thí nghiệm chuyên ngành thường sử dụng các phương pháp phân tích hóa học tiên tiến như chuẩn độ, quang phổ hấp thụ nguyên tử hay sắc ký lỏng hiệu năng cao. Những kỹ thuật phân tích này cho phép định lượng với độ chính xác cao, đảm bảo tính khoa học và tin cậy của kết quả. Việc nắm vững các tiêu chuẩn và quy trình phân tích chuẩn xác là then chốt để đánh giá đúng chất lượng phân bón.

2. Phân tích độ ẩm và tạp chất:

Ngoài việc xác định hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng chính, việc kiểm tra độ ẩm và tạp chất trong phân bón cũng vô cùng quan trọng. Độ ẩm của phân bón là một yếu tố ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng và khả năng bảo quản sản phẩm. Độ ẩm cao có thể làm phân bón dễ vón cục, kết tủa, biến chất và mất giá trị dinh dưỡng. Do đó, cần tiến hành các phép đo để kiểm soát độ ẩm trong giới hạn cho phép.

Bên cạnh đó, việc phát hiện và xác định hàm lượng các tạp chất như cát, đất, đá sỏi… cũng rất cần thiết để đánh giá độ tinh khiết của phân bón. Các tạp chất này không chỉ làm giảm hàm lượng các chất dinh dưỡng mà còn có thể gây hại cho cây trồng và ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng phân bón. Các kỹ thuật phân tích như sàng lọc, phân tích hạt… sẽ giúp xác định và kiểm soát được tỷ lệ tạp chất trong sản phẩm.

 

Phân biệt các loại chất cấu thành nên chất lượng phân bón
Phân biệt các loại chất cấu thành nên chất lượng phân bón

3. Kiểm tra tính đồng nhất:

Các nhà sản xuất cần theo dõi chặt chẽ những thay đổi về tính chất vật lý trong quá trình sản xuất và bảo quản. Hiện tượng vón cục, kết tụ, biến màu… có thể cho thấy sản phẩm đã bị lão hóa, ẩm ướt hoặc bị nhiễm tạp chất. Những khuyết điểm này không chỉ làm giảm giá trị phân bón mà còn ảnh hưởng đến khả năng sử dụng, phân phối và bảo quản. Vì vậy, việc kiểm tra thường xuyên các đặc tính vật lý là cần thiết để kịp thời phát hiện và khắc phục các vấn đề liên quan đến chất lượng.

4. Đánh giá khả năng tan và hòa tan:

Đánh giá tốc độ và độ hoà tan của phân bón trong nước cũng là một khâu quan trọng trong quá trình kiểm tra chất lượng. Điều này giúp xác định khả năng hấp thụ và sử dụng hiệu quả của phân bón đối với cây trồng.

Phân bón có khả năng hoà tan tốt và phân tán nhanh chóng trong dung dịch dinh dưỡng sẽ giúp cây trồng dễ dàng hấp thu các nguyên tố dinh dưỡng. Ngược lại, những sản phẩm có độ tan chậm hoặc bị kết tủa sẽ làm giảm tính sẵn có của các chất dinh dưỡng, từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả bón phân. Vì vậy, cần tiến hành các thí nghiệm về tốc độ và độ hoà tan để đảm bảo phân bón đáp ứng tiêu chuẩn về khả năng hòa tan và phân tán trong dung dịch.

Việc kiểm soát chặt chẽ các tính chất liên quan đến độ hoà tan không chỉ giúp cải thiện hiệu quả sử dụng phân bón mà còn hạn chế tình trạng kết tủa, vón cục trong quá trình bảo quản, vận chuyển và sử dụng.

 

Việc kết hợp các phép phân tích trên sẽ giúp đánh giá toàn diện chất lượng phân bón, từ đó đưa ra các biện pháp kiểm soát và cải thiện chất lượng hiệu quả.

Dịch vụ kiểm nghiệm thức ăn chăn nuôi – Cần hay không?

Ngành chăn nuôi là một trong những ngành kinh tế chủ chốt của Việt Nam, cung cấp nguồn thực phẩm thiết yếu cho con người và đóng góp lớn vào GDP quốc gia. Tuy nhiên, để đảm bảo chất lượng sản phẩm từ chăn nuôi và sức khỏe của người tiêu dùng, việc kiểm nghiệm thức ăn chăn nuôi trở nên cực kỳ quan trọng. Bài viết này sẽ phân tích sự cần thiết của dịch vụ kiểm nghiệm thức ăn chăn nuôi, nêu bật những lợi ích và giải thích lý do tại sao đây là một phần không thể thiếu trong ngành chăn nuôi hiện đại.

Lợi Ích Của Việc Kiểm Nghiệm Thức Ăn Chăn Nuôi

1. Đảm Bảo Sức Khỏe Vật Nuôi

Kiểm nghiệm thức ăn chăn nuôi giúp đảm bảo thức ăn có đủ các thành phần dinh dưỡng cần thiết, không chứa các chất độc hại hay vi khuẩn gây bệnh. Thức ăn chất lượng giúp vật nuôi phát triển khỏe mạnh, tăng năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.

2. Bảo Vệ Sức Khỏe Người Tiêu Dùng

Chất lượng thức ăn chăn nuôi ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm từ vật nuôi như thịt, sữa, trứng. Thức ăn không đạt tiêu chuẩn có thể dẫn đến tồn dư hóa chất, thuốc kháng sinh hay vi khuẩn gây hại trong sản phẩm động vật, gây nguy hiểm cho người tiêu dùng.

3. Nâng Cao Uy Tín Và Giá Trị Thương Hiệu

Sản phẩm chăn nuôi chất lượng cao sẽ tạo niềm tin cho người tiêu dùng và đối tác, giúp doanh nghiệp phát triển bền vững và mở rộng thị trường. Kiểm nghiệm thức ăn chăn nuôi là bước quan trọng để đảm bảo chất lượng sản phẩm và bảo vệ uy tín thương hiệu.

4. Tuân Thủ Quy Định Pháp Luật

Các quy định về an toàn thực phẩm và chất lượng thức ăn chăn nuôi ngày càng được thắt chặt trên toàn cầu. Việc kiểm nghiệm giúp doanh nghiệp tuân thủ các quy định này, tránh các rủi ro pháp lý và phạt tiền, đồng thời mở ra cơ hội xuất khẩu sang các thị trường quốc tế.

5. Phát Triển Bền Vững

Sử dụng thức ăn chăn nuôi chất lượng giúp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường, đồng thời đảm bảo sự phát triển bền vững của ngành chăn nuôi. Kiểm nghiệm định kỳ giúp phát hiện và loại bỏ các thành phần không bền vững hoặc có hại trong thức ăn.

Quy Trình Kiểm Nghiệm Thức Ăn Chăn Nuôi

Quy trình kiểm nghiệm thức ăn chăn nuôi tại các viện nghiên cứu như Viện Khoa học Công nghệ và Môi trường thường bao gồm:

  1. Lấy Mẫu: Mẫu thức ăn chăn nuôi được lấy từ các lô hàng hoặc cơ sở sản xuất một cách ngẫu nhiên và đại diện.
  2. Phân Tích Thành Phần Dinh Dưỡng: Kiểm tra hàm lượng protein, lipid, carbohydrate, vitamin và khoáng chất.
  3. Kiểm Tra Chất Độc Hại: Phát hiện kim loại nặng, dư lượng thuốc kháng sinh, hormone và các hóa chất độc hại khác.
  4. Phân Tích Vi Sinh: Kiểm tra sự hiện diện của vi khuẩn gây bệnh và các vi sinh vật có hại.
  5. Báo Cáo Và Chứng Nhận: Kết quả kiểm nghiệm được lập thành báo cáo chi tiết, nếu đạt yêu cầu sẽ được cấp chứng nhận chất lượng.

Dịch vụ kiểm nghiệm thức ăn chăn nuôi không chỉ cần thiết mà còn là yếu tố không thể thiếu trong việc đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm. Kiểm nghiệm định kỳ giúp bảo vệ sức khỏe vật nuôi và người tiêu dùng, nâng cao uy tín thương hiệu, tuân thủ các quy định pháp luật và góp phần phát triển bền vững ngành chăn nuôi. Các doanh nghiệp chăn nuôi cần đầu tư và hợp tác chặt chẽ với các đơn vị kiểm nghiệm uy tín như Viện Khoa học Công nghệ và Môi trường để đảm bảo sản phẩm của mình luôn đạt tiêu chuẩn chất lượng cao nhất.

Phương pháp kiểm nghiệm chất lượng rượu trắng

Phương pháp kiểm nghiệm chất lượng rượu trắng

Giới thiệu

Rượu trắng là một loại đồ uống có cồn được sản xuất từ hoa quả lên men, chủ yếu là nho. Nó được ưa chuộng trên toàn thế giới nhờ hương vị tươi mát, thanh lịch và có thể uống được ở nhiều nhiệt độ khác nhau. Tuy nhiên, để đảm bảo chất lượng và an toàn của rượu trắng, các nhà sản xuất cần phải thực hiện các phương pháp kiểm nghiệm nghiêm ngặt.

Tầm quan trọng của việc kiểm nghiệm chất lượng rượu trắng

Kiểm nghiệm chất lượng rượu trắng là một quá trình quan trọng vì nó:

  1. Đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng: Việc kiểm tra các thông số như độ cồn, độ axit, độ trong, v.v. giúp đảm bảo rằng rượu trắng không chứa các chất gây hại cho sức khỏe.
  2. Duy trì tiêu chuẩn chất lượng: Các nhà sản xuất cần kiểm tra chất lượng để đảm bảo rằng sản phẩm của họ luôn đạt được các tiêu chuẩn được thiết lập.
  3. Tuân thủ các quy định pháp lý: Nhiều quốc gia có các quy định nghiêm ngặt về chất lượng và an toàn của rượu. Việc kiểm nghiệm giúp đảm bảo tuân thủ các quy định này.
  4. Tạo niềm tin cho người tiêu dùng: Khi người tiêu dùng biết rằng sản phẩm đã được kiểm nghiệm kỹ lưỡng, họ sẽ cảm thấy an tâm và tin tưởng hơn khi sử dụng.
  5. Cải thiện quá trình sản xuất: Thông qua việc kiểm nghiệm, các nhà sản xuất có thể phát hiện ra những điểm cần cải thiện trong quá trình sản xuất, từ đó nâng cao chất lượng sản phẩm.

Các phương pháp kiểm nghiệm chất lượng rượu trắng

Để đảm bảo chất lượng rượu trắng, các nhà sản xuất và nhà nghiên cứu sử dụng nhiều phương pháp kiểm nghiệm khác nhau, bao gồm:

1. Kiểm tra cảm quan

Kiểm tra cảm quan là một trong những phương pháp cơ bản và quan trọng nhất trong việc đánh giá chất lượng rượu trắng. Nó bao gồm:

  • Kiểm tra màu sắc: Rượu trắng thường có màu trong suốt hoặc có thể có những sắc thái vàng nhạt. Màu sắc không đồng nhất hoặc có sự thay đổi đột ngột có thể là dấu hiệu của vấn đề.
  • Kiểm tra mùi hương: Rượu trắng thường có mùi thơm nhẹ nhàng, thanh thoát. Mùi hương quá mạnh, khác thường hoặc có mùi lạ có thể là dấu hiệu của các vấn đề trong quá trình sản xuất.
  • Kiểm tra vị: Rượu trắng thường có vị nhẹ nhàng, cân bằng giữa độ chua và độ ngọt. Vị quá chua, quá đắng hoặc có vị lạ có thể là dấu hiệu của các vấn đề.

Việc kiểm tra cảm quan do các chuyên gia có kinh nghiệm thực hiện sẽ giúp xác định các vấn đề tiềm ẩn về chất lượng rượu trắng.

2. Phân tích hóa học

Phân tích hóa học là một phương pháp quan trọng khác để kiểm tra chất lượng rượu trắng. Một số phép phân tích hóa học phổ biến bao gồm:

  • Xác định độ cồn: Độ cồn là một thông số quan trọng cần được kiểm tra để đảm bảo rượu đạt tiêu chuẩn.
  • Đo độ axit: Độ axit ảnh hưởng đến vị và độ cân bằng của rượu. Độ axit quá cao hoặc quá thấp có thể là dấu hiệu của vấn đề.
  • Xác định hàm lượng các chất hữu cơ khác: Như glucoza, fructoza, glycerol, v.v. Những chất này ảnh hưởng đến hương vị và tính ổn định của rượu.
  • Phát hiện tạp chất: Kiểm tra sự hiện diện của các tạp chất như kim loại nặng, độc tố nấm mốc, v.v. nhằm đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng.

Các phép phân tích hóa học này thường được thực hiện trong phòng thí nghiệm bằng các thiết bị chuyên dụng để đảm bảo độ chính xác cao.

3. Phân tích vi sinh

Phân tích vi sinh là một phương pháp quan trọng khác để kiểm tra chất lượng rượu trắng. Những phân tích này bao gồm:

  • Kiểm tra sự hiện diện của vi khuẩn, nấm men và nấm mốc: Sự xuất hiện của các vi sinh vật có thể ảnh hưởng đến hương vị, độ ổn định và an toàn của rượu.
  • Đếm tổng số vi sinh vật: Số lượng vi sinh vật quá cao có thể là dấu hiệu của vấn đề về vệ sinh hoặc quá trình sản xuất.
  • Phân tích các chủng loại vi sinh vật: Việc nhận diện các chủng loại vi sinh vật giúp xác định nguồn gốc của vấn đề và đề ra biện pháp khắc phục phù hợp