Tư vấn lập hồ sơ giấy phép môi trường theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP

Tư vấn lập hồ sơ giấy phép môi trường( GPMT ) theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP( Quy định chi tiết về một số điều của luật báo vệ môi trường )

Bất kỳ một doanh nghiệp chế biến, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nào muốn đi vào hoạt động thì điều kiện tiên quyết là phải có giấy phép môi trường. Muốn có giấy phép môi trường thì điều tiên là phải lập hồ sơ xin giấy phép môi trường, chúng tôi sẽ tư vấn để lập hồ sơ xin giấy phép môi trường.

 

Lập hồ sơ giấy phép môi trường vì môi trường Xanh – Sạch – Đẹp
Lập hồ sơ giấy phép môi trường vì môi trường Xanh – Sạch – Đẹp
  1. Khái niệm

Giấy phép môi trường (GPMT) là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho các tổ chức, cá nhân hoạt động ngành nghề sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế kiệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu và điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

  1. Vì sao phải lập hồ sơ xin Giấy phép Môi trường

– Mục đích của việc xin giấy phép môi trường giúp doanh nghiệp hoặc đơn vị biết được tầm ảnh hưởng của dự án đến môi trường xung quanh so với mức tiêu chuẩn quy định là như thế nào. Cập nhật thường xuyên và nắm bắt kịp thời hiện trạng môi trường xung quanh và khả năng tiếp nhận nguồn thải tại nơi hoạt động của dự án. Từ đó cơ quan thẩm định xem xét có cấp giấy phép môi trường cho dự án hay không.

– Ràng buộc trách nhiệm và nâng cao nhận thức của doanh nghiệp trong vấn đề bảo vệ môi trường nơi hoạt động của dự án.

– Hợp thức hóa quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Qua quá trình phát triển kinh tế xã hội thì cần đi đôi với bảo vệ môi trường.

  1. Những đối tượng phải thực hiện GPMT

Căn cứ theo Điều 39 luật BVMT số 72/2020/QH14. Lưu ý những đối tượng phải đánh giá tác động môi trường nhưng thuộc dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công không phải thực hiện đánh giá tác động môi trường.

– Dự án đầu tư nhóm I( Dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường ở mức độ cao ), II(Dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường ),III(Dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường ở mức độ thấp ) có phát sinh nước thải, bui, khí thải xả ra môi trường  phải được xử lý hoặc phát sinh  chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức

– Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày 01/01/2022 có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức (đã nêu tại khoản 1 Điều này)

– Những đối tượng quy định tại khoản 1 Điều nay thuộc trường hơp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công được miễn GPMT

  1. Nội dung cấp GPMT bao gồm:

– Thông tin chung về dự án đầu tư, cơ sở

– Thông tin chung về khu sản xuất, kinh doanh, cụm công nghiệp

– Nội dung xin cấp GPMT

– Yêu cầu về bảo vệ môi trường và những nội dung khác

– Thời hạn của GPMT

  1. Hiệu lực của GPMT (quy định tại khoản 4 điều 40 Luật 72/2020/QH14) như sau:

– Dự án đầu tư thuộc nhóm I: 07 năm

– Cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH 14 có hiệu lực từ ngày 01/01/2022  có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư  nhóm I: 07 nă

– Các đối tượng còn lại: 10 năm

  1. Thẩm quyền cấp GPMT

Căn cứ Điều 41, Điều 43 Luật BVMT số 72/2020/QH14:

– Đối tượng phải có GPMT đã được Bộ TN&MT phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM: Do Bộ Tài Nguyên và Môi Trường cấp, thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 45 ngày

– Đối tượng phải có GPMT:

+ Nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của UBND cấp tỉnh

+ Cơ sở nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý CTNH

Do Bộ Tài Nguyên và Môi Trường cấp, thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 45 ngày

– Dự án đầu tư thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh: Do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp, thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 45 ngày

– Dự án đầu tư thuộc nhóm II: UBND tỉnh cấp, thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 30 ngày

– Dự án đầu tư thuộc nhóm III nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên: UBND tỉnh cấp, thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 30 ngày

– Đối tượng quy định tại khoản 2, Điều 39 của Luật BVMT số 72/2020/QH14 phê duyệt kết quả thẩm định ĐTM: UBND tỉnh cấp, thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 30 ngày

– Đối tượng quy định tại Điều 39 Luật BVMT số 72/2020/QH14 trừ trường hợp thuộc đối tượng Bộ TNMT, Bộ QP, UBND cấp tỉnh cấp phép: UBND huyện cấp, thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 30 ngày

  1. Thủ tục cấp GPMT từ ngày 01/01/2022

Căn cứ Điều 28, Điều 29 Nghị định 08/2022/NĐ-CP, trình tự, thủ tục cấp giấy phép môi trường được thực hiện như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

+ 01 bản chính văn bản đề nghị cấp, cấp điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở;

+ 01 bản chính Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở;

+ Đối với dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường: 01 bản sao Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, xây dựng.

Bước 2: Chủ dự án đầu tư, cơ sở nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến. Riêng trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến chỉ thực hiện với:

+ Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải;

+ Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau đây: không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục, quan trắc định kỳ.

Lưu ý, thời điểm nộp hồ sơ được quy định như sau:

– Chủ dự án đầu tư thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường: Nộp hồ sơ sau khi đã hoàn thành công trình xử lý chất thải cho toàn bộ dự án hoặc cho từng phân kỳ đầu tư của dự án (nếu dự án có phân kỳ đầu tư theo từng giai đoạn) hoặc cho hạng mục công trình xử lý chất thải độc lập của dự án

– Chủ dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường:

Tự quyết định thời điểm nộp hồ sơ

– Chủ dự án đầu tư hoạt động trước ngày 01/01/2022 có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I, nhóm II, nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý đang vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải: Tự quyết định thời điểm nộp hồ sơ bảo đảm phải có giấy phép môi trường sau khi kết thúc vận hành thử nghiệm nhưng chậm nhất trước 45 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của cấp bộ, trước 30 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện, tính đến thời điểm phải có giấy phép môi trường; Nếu không bảo đảm thời điểm nộp hồ sơ, chủ dự án đầu tư phải có thông báo gia hạn thời gian vận hành thử nghiệm để được cấp giấy phép môi trường sau khi kết thúc vận hành thử nghiệm

– Chủ cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp: Tự quyết định thời điểm nộp hồ sơ để bảo đảm có giấy phép môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định này nhưng chậm nhất trước 45 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của cấp bộ, trước 30 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện, tính đến thời điểm phải có giấy phép môi trường

Bước 3: Kiểm tra hồ sơ

Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép (Bộ Tài nguyên và Môi trường/ Bộ Quốc phòng/ Bộ Công an/ UBND cấp tỉnh/ UBND cấp huyện) thẩm định hồ sơ cấp giấy phép xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì thông báo để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Bước 4: Công khai nội dung báo cáo

Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (trừ trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến), cơ quan cấp giấy phép môi trường tiến hành:

– Công khai nội dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp phép hoặc cơ quan được ủy quyền, trừ thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật của doanh nghiệp;

– Gửi văn bản tham vấn ý kiến đến cơ quan quản lý nhà nước quản lý công trình thủy lợi (nếu xả nước thải vào công trình thủy lợi), chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp (nếu dự án đầu tư, cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đó), trừ dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM và không thay đổi nội dung liên quan đến hoạt động xả nước thải so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM.

Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về việc cấp giấy phép môi trường trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến (trừ trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến); quá thời hạn mà không có văn bản trả lời thì được coi là đồng thuận với việc cấp giấy phép môi trường.

– Đối với dự án đầu tư, cơ sở xả trực tiếp từ 10.000 m3/ngày (24 giờ) nước thải trở lên (trừ nước làm mát thiết bị, nước nuôi trồng thủy sản) vào sông, hồ liên tỉnh, sông, hồ giáp ranh giữa các tỉnh hoặc xả trực tiếp nước thải ra biển ven bờ: Cơ quan cấp giấy phép môi trường lấy ý kiến tham vấn của UBND cấp tỉnh liền kề có sông, hồ liên tỉnh, sông, hồ giáp ranh hoặc biển ven bờ của tỉnh liền kề để phối hợp giải quyết những vấn đề bảo vệ môi trường trong khu vực, trừ trường hợp dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM và không thay đổi nội dung liên quan đến hoạt động xả nước thải so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM.

– UBND cấp tỉnh được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về nội dung được lấy ý kiến trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, quá thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời thì được coi là đồng ý với việc cấp giấy phép môi trường.

– Đối với dự án đầu tư xả trực tiếp ra môi trường từ 10.000 m3/ngày (24 giờ) nước thải trở lên (trừ nước làm mát thiết bị, nước nuôi trồng thủy sản) hoặc xả bụi, khí thải có lưu lượng từ 200.000 m3/giờ trở lên, cơ quan cấp giấy phép môi trường lấy ý kiến tham vấn của tổ chức chuyên môn về kết quả tính toán của mô hình phát tán chất ô nhiễm, sự cố môi trường (nếu có), trừ trường hợp dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM và không thay đổi nội dung liên quan đến hoạt động xả nước thải, bụi, khí thải so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM.

Tổ chức chuyên môn được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về nội dung được lấy ý kiến trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến;

Bước 5: Kiểm tra thực tế và tổ chức thẩm định

– Cơ quan cấp giấy phép môi trường sẽ thành lập hội đồng thẩm định, tổ thẩm định hoặc đoàn kiểm tra theo một trong các trường hợp sau:

– Đối với dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM, không có nội dung sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất hoặc thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại, đồng thời thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 37 Luật Bảo vệ môi trường: Thành lập hội đồng thẩm định cấp giấy phép môi trường, không tổ chức kiểm tra thực tế;

– Đối với dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM và không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 37 Luật Bảo vệ môi trường: Thành lập hội đồng thẩm định cấp giấy phép môi trường, không tổ chức kiểm tra thực tế;

– Đối với dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện ĐTM: Thành lập hội đồng thẩm định đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, UBND cấp tỉnh; thành lập tổ thẩm định đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của UBND cấp huyện. Hội đồng thẩm định, tổ thẩm định phải khảo sát thực tế tại khu vực dự kiến triển khai dự án đầu tư.

– Đối với cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động: Thành lập đoàn kiểm tra đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, UBND cấp tỉnh; tổ chức kiểm tra thực tế đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của UBND cấp huyện.

– Hội đồng thẩm định, tổ thẩm định thẩm định hồ sơ, đoàn kiểm tra nghiên cứu hồ sơ và khảo sát hoặc kiểm tra thực tế (nếu có) đối với dự án đầu tư, cơ sở.

– Trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung để bảo đảm đủ căn cứ cho việc cấp phép, cơ quan cấp giấy phép môi trường có văn bản thông báo cho chủ dự án và nêu rõ các nội dung phải chỉnh sửa, bổ sung.

Bước 6: Trả kết quả

Căn cứ kết quả thẩm định của hội đồng thẩm định, tổ thẩm định hoặc kết quả kiểm tra của đoàn kiểm tra, cơ quan cấp giấy phép môi trường xem xét cấp giấy phép môi trường cho dự án đầu tư, cơ sở trong trường hợp đủ điều kiện cấp giấy phép môi trường hoặc có văn bản thông báo trả hồ sơ cho chủ dự án, cơ sở và nêu rõ lý do trong trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép môi trường.

Trên đây là những thông tin mà Viện Khoa học Công nghệ và Môi Trường – INOSTE cung cấp. Nếu bạn có nhu cầu thuê dịch vụ tư vấn lập giấy phép môi trường hãy liên hệ với chúng tôi. Chúng tôi sẽ giúp bạn hoàn thành trong thời gian sớm nhất.

                                                                                                                      Mạnh Chí

Liên hệ tư vấn miễn phí: Viện Khoa học Công nghệ và Môi Trường – INOSTE

INOSTE – ĐỒNG HÀNH CÙNG HỢP TÁC XÃ

Địa chỉ: Tòa nhà NEDCEN, Số 149 Giảng Võ, P.Cát Linh, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.

Điện thoại: 0243.8234.456 | Email: coste@vca.org.vn | Website: www.inoste.vn

 

 

 

 

Các loại giấy phép môi trường hiện hành

Các loại giấy phép môi trường là những văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước cấp cho các tổ chức, doanh nghiệp có phát sinh tác động xấu đến môi trường. Việc cấp giấy phép này nhằm mục đích bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên và sức khỏe cộng đồng. Ngoài ra, giấy phép này còn là cơ sở để cơ quan nhà nước thực hiện các biện pháp quản lý, kiểm tra và xử lý vi phạm liên quan đến xả thải của các tổ chức, doanh nghiệp.

Theo Khoản 8 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2020, nhà nước đã làm rõ về các loại giấy phép môi trường như sau:

“Giấy phép môi trường là văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh, sản xuất, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, quản lý chất thải kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường.”

Hiểu một cách đơn giản, bất kỳ cơ sở, tổ chức, doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh, sản xuất phát sinh ra chất thải thì cần phải có giấy phép môi trường do cơ quan quản lý cấp. Chỉ khi có được giấy xác nhận này, các tổ chức, doanh nghiệp mới đủ điều kiện để chính thức đi vào hoạt động sản xuất.

 

Các loại giấy phép hiện hành
Loại giấy phép này là điều kiện bắt buộc khi doanh nghiệp cần thải chất thải

 

Nhằm đơn giản hóa các thủ tục hành chính, theo quy định, kể từ ngày 01/01/2022, các loại giấy phép môi trường sẽ được tích hợp lại thành một loại hồ sơ duy nhất, gọi là Giấy phép môi trường. Theo đó, 7 loại giấy phép được tích hợp bao gồm:

1. GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Đây là căn cứ để cơ quan Nhà nước kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường(BVMT) trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Đây cũng là cơ sở để chủ đầu tư dự án đi vào vận hành, hoạt động.

2. GIẤY PHÉP XẢ THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC

Đây là giấy phép tài nguyên nước, quy định về lưu lượng, chất lượng nước thải trước khi xả ra nguồn tiếp nhận phải an toàn với môi trường. Đạt quy chuẩn của Bộ TNMT quy định dựa trên quá trình phân tích, đánh giá các thông số ô nhiễm trong nước thải có thể gây ảnh hưởng đến nguồn tiếp nhận.

3. GIẤY PHÉP XẢ THẢI VÀO CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

Đây cũng là giấy phép tài nguyên nước để các cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, kiểm soát lưu lượng, chất lượng nguồn nước xả ra công trình thủy lợi. Nhằm đảm bảo lượng nước thải phải đáp ứng các thông số, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định.

4. GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ BVMT TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT

Là loại giấy cấp cho các cá nhân, tổ chức nhập phế liệu làm nguyên liệu để sản xuất ra sản phẩm, hàng hóa. Đây là yêu cầu về BVMT và các cá nhân, tổ chức sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật về nhập khẩu và sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất.

5. GIẤY PHÉP XẢ KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP

Theo Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý khí thải công nghiệp. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh có phát sinh lượng khí thải lớn ra môi trường phải tiến hành đăng ký chủ nguồn khí thải công nghiệp và chủ nguồn thải sẽ được cấp giấy phép xả khí thải công nghiệp. Căn cứ vào đó, cơ quan chức năng dễ dàng kiểm soát và quản lý các nguồn khí thải có tính chất phức tạp dễ gây ô nhiễm môi trường. Đồng thời giúp doanh nghiệp đáp ứng các yêu cầu về môi trường, tạo ra môi trường đầu tư bền vững.

6. SỔ ĐĂNG KÝ CHỦ NGUỒN CHẤT THẢI NGUY HẠI

Là loại hồ sơ môi trường mà các chủ đầu tư dự án, tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát sinh chất thải nguy hại phải đăng ký với cơ quan chức năng để được cấp phép kinh doanh và xử lý chất thải nguy hại (theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT của Bộ TNMT).

7. GIẤY PHÉP XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI

Là loại giấy phép cấp cho chủ đầu tư có dịch vụ xử lý chất thải nguy hại như xử lý, tái chế bao gồm cả các hoạt động như vận chuyển, trung chuyển, sơ chế, lưu giữ. Và đây cũng là một trong 7 giấy phép môi trường thành phần.

 

Yêu cầu giấy phép môi trường
Các yêu cầu đối với giấy phép

 

Căn cứ theo Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, các đối tượng phải có giấy phép môi trường được quy định như sau:

Dự án đầu tư nhóm I (dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường ở mức độ cao), nhóm II (dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trương), nhóm III (dự án có ít nguy cơ tác động xấu đến môi trường) có phát sinh nước thải, bụi, khí thải,  chất thải nguy hại ra môi trường phải được xử lý hoặc quản lý theo quy định của pháp luật về quản lý chất thải trước khi đi vào vận hành chính thức.

Dự án đầu tư, khu sản xuất, cơ sở, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, kinh doanh có thời gian hoạt động trước ngày Luật Bảo vệ môi trường 2020 có hiệu lực thi hành có phát sinh chất thải nguy hại, bụi, nước thải, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý.

Các đối tượng quy định tại Mục a Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 nếu thuộc trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật sẽ được miễn giấy phép môi trường

Dựa theo Khoản 2 Điều 41 Luật Bảo vệ Môi trường năm 2020, thời điểm cấp giấy phép môi trường được phân thành hai loại:

  • Dự án thuộc đối tượng lập đánh giá tác động môi trường (ĐTM): Các dự án này phải có giấy phép môi trường trước khi vận hành thử nghiệm hệ thống xử lý nước thải.
  • Dự án không phải đối tượng lập đánh giá tác động môi trường (ĐTM): Các dự án này phải có giấy phép môi trường trước khi cơ quan chuyên môn phê duyệt kế hoạch thăm dò và thông qua báo cáo nghiên cứu khả thi. Nếu dự án không thuộc đối tượng lập ĐTM (lập đánh giá tác động môi trường) và cần phải thẩm định báo cáo khả thi theo quy định về xây dựng thì cần xin giấy phép môi trường trước khi điều chỉnh, cấp giấy phép xây dựng. Ngoài ra, nếu dự án đã đi vào hoạt động trước khi Luật Bảo vệ Môi trường năm 2020 có hiệu lực, doanh nghiệp phải hoàn thành giấy phép môi trường trong vòng 36 tháng kể từ ngày luật có hiệu lực.

Dựa vào Luật Bảo vệ môi trường 2020, thời hạn của giấy phép môi trường sẽ được quy định như sau:

Thời hạn là 07 năm đối với dự án đầu tư thuộc nhóm I.

Thời hạn là 07 năm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, khu sản xuất, cụm công nghiệp, dịch vụ tập trung đã hoạt động trước ngày 01/01/2022 có tiêu chí về môi trường giống như dự án đầu tư thuộc nhóm I.

Thời hạn là 10 năm đối với đối tượng không thuộc quy định tại Điểm a, b Khoản 4 Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường 2020.

Thời hạn giấy phép môi trường có thể ngắn hơn so với quy định tại các Điểm a, b và Điểm c Khoản 4 Điều 40 Luật BVMT 2020 theo đề nghị của chủ dự án đầu tư cơ sở, xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, dịch vụ tập trung, kinh doanh, cụm công nghiệp (gọi chung là chủ dự án đầu tư, cơ sở).

Thời hạn đăng ký các loại giấy phép môi trường

Thời hạn của các loại giấy phép môi trường là 7 – 10 năm tuỳ đối tượng

Trên đây là những thông tin tổng hợp về các loại giấy phép môi trường theo quy định của cơ quan nhà nước. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn và cung cấp các giải pháp môi trường, chọn công ty tư vấn môi trường sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc đăng ký giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật.

Hãy liên hệ với chúng tôi: Viện Khoa học Công nghệ và Môi Trường – INOSTE.

                                                                                                                      Mạnh Chí

Liên hệ tư vấn miễn phí: Viện Khoa học Công nghệ và Môi Trường – INOSTE

INOSTE – ĐỒNG HÀNH CÙNG HỢP TÁC XÃ

Địa chỉ: Tòa nhà NEDCEN, Số 149 Giảng Võ, P.Cát Linh, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.

Điện thoại: 0243.8234.456 | Email: coste@vca.org.vn | Website: www.inoste.vn

 

Dịch vụ xin giấy phép môi trường – Những điều cần biết

Nhận được giấy phép môi trường là điều kiện cần thiết để doanh nghiệp có thể hoạt động sản xuất, kinh doanh một cách bền vững và đáp ứng yêu cầu của pháp luật. Ngoài ra, việc có giấy phép môi trường còn giúp doanh nghiệp tăng tính minh bạch và đảm bảo uy tín trong mắt khách hàng và cộng đồng.

Khái niệm giấy phép môi trường

Theo Luật BVMT 2020/QH14, sau ngày 01.01.2022, thì 7 loại giấy phép môi trường thành phần (giấy phép xả thải vào nguồn nước, giấy xác nhận hoàn thành công trình BVMT, giấy phép xả thải vào công trình thủy lợi, sổ chủ đăng ký chủ nguồn chất thải nguy hại, giấy phép xử lý chất thải nguy hại, giấy phép xả khí thải công nghiệp và giấy xác nhận đủ điều kiện về BVMT trong xuất nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất) được tích hợp vào 1 loại hồ sơ duy nhất gọi là Giấy phép môi trường.

Theo Khoản 8, Điều 3, Luật BVMT 2020, giấy phép môi trường được viết tắt GPMT, là một giấy tờ pháp lý do cơ quan quản lý môi trường cấp cho doanh nghiệp để xác nhận rằng hoạt động sản xuất, kinh doanh của họ tuân thủ đầy đủ các quy định về bảo vệ môi trường và nguồn tài nguyên thiên nhiên.

 

Định nghĩa giấy phép môi trường
Định nghĩa giấy phép môi trường

 

Tại sao phải làm giấy phép môi trường?

Việc làm giấy phép môi trường là bắt buộc đối với các doanh nghiệp có hoạt động liên quan đến môi trường. Nếu không có giấy phép, doanh nghiệp có thể bị phạt tiền hoặc tạm ngừng hoạt động. Ngoài ra, giấy phép môi trường còn giúp doanh nghiệp đảm bảo rằng các hoạt động của họ không gây hại cho môi trường xung quanh và nâng cao uy tín của doanh nghiệp trong mắt khách hàng và cộng đồng.

Ai phải có giấy phép môi trường?

Căn cứ vào Điều 39 của Luật BVMT năm 2020, tất cả các doanh nghiệp có hoạt động ảnh hưởng đến môi trường như sản xuất, chế biến, khai thác tài nguyên, vận chuyển và xử lý chất thải đều phải có giấy phép môi trường. Ngoài ra, các dự án xây dựng cũng phải có giấy phép môi trường trước khi triển khai.

 

Điều luật liên quan tới giấy phép môi trường
Điều luật liên quan tới giấy phép môi trường

 

Giấy phép môi trường có thời hạn bao lâu?

Thời hạn của giấy phép môi trường thường là từ 1 đến 5 năm tùy thuộc vào loại hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sau khi hết hạn, doanh nghiệp phải làm mới giấy phép để tiếp tục hoạt động. Ngoài ra, nếu doanh nghiệp thay đổi hoạt động kinh doanh hoặc địa điểm, họ cũng phải làm mới giấy phép môi trường. (Theo Khoản 4, Điều 40 Luật BVMT)

Hồ sơ, trình tự đề nghị cấp giấy phép môi trường

Để đề nghị xin cấp giấy phép môi trường, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và đúng quy định. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bao gồm các thông tin sau:

  • Thông tin về doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép
  • Mô tả về quy trình sản xuất, xử lý, thải ra môi trường
  • Kết quả khảo sát môi trường tại nơi đặt trụ sở sản xuất, kinh doanh
  • Giấy tờ, chứng từ liên quan đến môi trường

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, doanh nghiệp cần nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép này tại cơ quan chức năng có thẩm quyền. Hồ sơ sẽ được kiểm tra và xem xét để đưa ra quyết định cấp giấy phép hoặc từ chối cấp giấy phép.

Trình tự, thủ tục xin cấp phép môi trường

Trình tự, thủ tục xin cấp giấy phép môi trường có thể khác nhau tùy vào từng loại doanh nghiệp và ngành nghề kinh doanh. Tuy nhiên, theo khoản 1 điều 43 của Luật BVMT 2020, phần lớn các thủ tục cơ bản gồm các bước sau:

  • Đăng ký và nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
  • Kiểm tra, xem xét hồ sơ
  • Khảo sát môi trường tại nơi đặt trụ sở sản xuất, kinh doanh
  • Đánh giá tác động môi trường của quy trình sản xuất, kinh doanh
  • Đưa ra quyết định cấp giấy phép hoặc từ chối cấp giấy phép

 

Giấy phép môi trường
Giấy phép môi trường

 

Ai có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường?

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường là Sở Tài nguyên và Môi trường tại địa phương. Doanh nghiệp cần liên hệ với cơ quan này để biết rõ các thủ tục và quy định cụ thể về cấp giấy phép môi trường. (Theo Điều 41 Luật BVMT năm 2020)

Trên đây là những thông tin mà Viện Khoa học Công nghệ và Môi Trường – INOSTE cung cấp. Nếu bạn có nhu cầu thuê dịch vụ xin cấp giấy phép môi trường hãy liên hệ với chúng tôi. Chúng tôi sẽ giúp bạn hoàn thành báo cáo trong thời gian sớm nhất.

 

Liên hệ tư vấn miễn phí: Viện Khoa học Công nghệ và Môi Trường – INOSTE

INOSTE – ĐỒNG HÀNH CÙNG HỢP TÁC XÃ

Địa chỉ: Tòa nhà NEDCEN, Số 149 Giảng Võ, P.Cát Linh, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.

Điện thoại: 0243.8234.456 | Email: coste@vca.org.vn | Website: www.inoste.vn

Mạnh Chí

 

Báo cáo đánh giá tác động môi trường – Những nội dung đáng quan tâm

Môi trường liên quan mật thiết đến cuộc sống của con người. Việc đánh giá tác động môi trường (ĐTM) thực sự cần thiết. Bất kỳ một dự án nào khi tiến hành thi công xây dựng, sản xuất ít nhiều sẽ gây những tác động đến môi trường. Dựa vào việc đánh giá tác động (ĐTM), tổ chức có thể đưa ra các biện pháp phù hợp trong quá trình thi công để bảo vệ môi trường.

 

Đánh giá tác động môi trường. Ảnh minh họa
Đánh giá tác động môi trường. Ảnh minh họa

 

Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) là gì?

Việc đánh giá bao gồm các hoạt động nhằm đánh giá những tác động khi tiến hành xây dựng một dự án thực tế đến môi trường. Bao gồm những tác động về mặt tích cực lẫn tiêu cực. Từ đó xem xét lợi hại, và quyết định có nên xây dựng, sản xuất hay không.

Tổ chức đánh giá tác động môi trường quốc tế – IAIA đã chỉ ra các hoạt động liên quan đến việc đánh giá tác động môi trường (ĐTM) gồm: Xác định, dự đoán, đánh giá, và các giải pháp giảm thiểu sự ảnh hưởng của dự án đến các yếu tố liên quan đến môi trường, xã hội.

Mục đích của việc đánh giá tác động môi trường (ĐTM)

Hiện nay, nhiều công trình sản xuất, xây dựng mọc lên nhanh chóng. Từ đó, môi trường phải chịu những biến đổi trực tiếp. Thực trạng đáng báo động hiện nay là vấn đề ô nhiễm môi trường đang leo thang. Bởi vậy, việc đánh giá tác động của doanh nghiệp lên môi trường là rất cần thiết trước khi tiến hành bất cứ một dự án nào.

Theo như khái niệm, mục đích của đánh giá (ĐTM) chính là để đưa ra các giải pháp phù hợp, kịp thời nhằm bảo vệ môi trường khi tiến hành triển khai dự án. Việc đánh giá được thực hiện trong giai đoạn chuẩn bị dự án. Chủ dự án phải lập báo cáo đánh giá và phải được sự phê duyệt của các cơ quan có thẩm quyền.

Đối tượng thực hiện đánh giá tác động môi trường là ai?

Theo nội dung của Nghị định 18/2015/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 14/02/2015, đối tượng tham thực hiện đánh giá tác động môi trường (ĐTM) bao gồm:

  • Nhóm dự án sử dụng đất liên quan đến các khu được xếp hạng cấp quốc gia.
  • Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Chính phủ, Quốc Hội.
  • Dự án liên quan đến chuyển đổi đất rừng, đất trồng lúa.
  • Nhóm các dự án về xây dựng như: khu dân cư, kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị, siêu thị, chợ, hệ thống nước, kênh mương,…
  • Nhóm các dự án sản xuất vật liệu xây dựng: xi măng, gạch ngói, sắt thép, nhựa, bê tông, gạch ốp,…
  • Nhóm các dự án về giao thông: công trình giao thông ngầm, cáp treo, đường sắt, đường ô tô, đường cao tốc, bến xe, cảng,…
  • Nhóm các dự án về điện tử, năng lượng, phóng xạ như xây dựng nhà máy phóng điện hạt nhân, nhiệt điện, nhà máy phong điện, quang điện, thủy điện,…
  • Nhóm các dự án liên quan đến thủy lợi, khai thác rừng, trồng trọt như cấp thoát nước phục vụ nông lâm ngư nghiệp, kè bờ sông, biển,…
  • Nhóm các dự án về thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản như cát, sỏi đá, các loại vật liệu san lấp mặt bằng, đất hiếm, các khoáng chất có tính phóng xạ,…
  • Nhóm các dự án về dầu khí như xây dựng nhà máy, hoạt động khai thác…
  • Nhóm các dự án về xử lý, tái chế chất thải: chất thải rắn, chất thải nhựa, chất thải tái chế, hệ thống xử lý nước thải công nghiệp hay khu đô thị,…
  • Nhóm các dự án về cơ khí, luyện kim như xây dựng các nhà máy, cơ sở sản xuất, sửa chữa,…
  • Nhóm các dự án chế biến gỗ, sản xuất thủy tinh, gốm sứ
  • Nhóm các dự án sản xuất, chế biến thực phẩm: giết mổ gia súc, gia cầm tập trung, chế biến lương thực, thực phẩm, thức ăn gia súc,…
  • Nhóm các dự án chế biến nông sản: thuốc lá, tinh bột sắn, tinh bột các loại, các loại hạt như hạt điều, cà phê, cacao,…
  • Nhóm các dự án chăn nuôi và chế biến thức ăn chăn nuôi như nuôi trồng thủy sản, xây dựng chế biến thức ăn chăn nuôi,…
  • Nhóm dự án sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật như nhà máy sản xuất, kho chứa thuốc,…
  • Nhóm các dự án về hóa chất, dược phẩm, mỹ phẩm, nhựa, chất dẻo như xây dựng cơ sở sản xuất nguyên liệu làm thuốc, sản xuất dược phẩm, thuốc thú y,…
  • Nhóm các dự án sản xuất giấy và văn phòng phẩm: giấy, bao bì cát tông các loại, …
  • Nhóm các dự án về dệt nhuộm và may mặc: xây dựng các cơ sở, nhà máy nhuộm, dệt, may mặc…
  • Nhóm các dự án khác như xây dựng cơ sở chế biến mủ cao su, vệ sinh súc rửa tàu, phá dỡ tàu cũ,..
Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) chính là để đưa ra các giải pháp phù hợp, kịp thời nhằm bảo vệ môi trường khi tiến hành triển khai dự án
Đánh giá (ĐTM) chính là để đưa ra các giải pháp phù hợp, kịp thời nhằm bảo vệ môi trường khi tiến hành triển khai dự án

Việc đánh giá tác động môi trường (ĐTM) được thực hiện bởi các chủ dự án

Đánh giá tác động môi trường được thực hiện bởi chủ dự án. Chủ dự án của các đối tượng nêu trên phải có trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

Chủ dự án có quyền tự thực hiện đánh giá hoặc nhờ một tổ chức tư vấn để thực hiện cho mình. Chủ dự án sẽ là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã cung cấp trong báo cáo đánh giá.

Tổ chức được chủ dự án thuê để đánh giá tác động môi trường có nghĩa vụ, trách nhiệm thực hiện thay chủ dự án. Tổ chức này phải chịu trách nhiệm trước chủ dự án và pháp luật về kết quả đánh giá, các thông tin, số liệu đã cung cấp trong bản báo cáo.

Việc tham vấn ý kiến các tổ chức, cộng đồng dân cư

Cơ quan mà chủ dự án hay tổ chức lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) phải tham vấn đầu tiên chính là Ủy ban nhân dân cấp xã (phường, thị trấn) nơi dự án được thực hiện. Ngoài ra, còn phải tham vấn các tổ chức, cộng đồng dân cư – những người chịu tác động trực tiếp của dự án đó.

Từ việc tham vấn này, tổ chức sẽ có những đánh giá, nhìn nhận khách quan, tiếp thu các ý kiến từ những người liên quan. Từ đó, giúp hạn chế đến mức thấp nhất các ảnh hưởng đến môi trường, sức khỏe của cộng đồng.

1.Tham vấn Ủy ban nhân dân xã nơi thực hiện dự án

Chủ dự án tiến hành gửi đơn đề nghị cho ý kiến kèm bộ hồ sơ báo cáo tác động môi trường cho Ủy ban nhân dân xã, các tổ chức liên quan phải chịu tác động trực tiếp từ dự án.

Trong vòng 15 ngày từ ngày tiếp nhận đề nghị, Ủy ban nhân dân xã và tổ chức sẽ có văn bản phản hồi ý kiến cho chủ dự án. Trường hợp dự án được chấp thuận dự án được thực hiện thì không cần phải có văn bản phản hồi.

2.Tham vấn cộng đồng dân cư

Cộng đồng dân cư chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi dự án sẽ được tham vấn lấy ý kiến. Việc tham vấn được tổ chức như một cuộc họp cộng đồng. Trong đó, chủ dự án và Ủy ban nhân dân làm chủ trì.

Trong cuộc họp có sự góp mặt của đại diện đến từ Ủy ban nhân dân, mặt trận Tổ Quốc cấp xã, các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp, tổ dân phố, thôn, bản. Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm triệu tập các đại diện đến cuộc họp.

Tất cả nội dung, ý kiến trong cuộc họp sẽ được lưu trong biên bản họp cộng đồng một cách đầy đủ, trung thực.

Trong đó, đơn đề nghị, các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ thẩm định được quy định biểu mẫu từ Bộ Tài Nguyên và Môi Trường. Biểu mẫu này được Bộ hướng dẫn chi tiết, xây dựng và ban hành hướng dẫn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.

Trên đây là những thông tin mà Viện Khoa học Công nghệ và Môi Trường – INOSTE cung cấp. Nếu bạn có nhu cầu thuê tổ chức lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM), hãy liên hệ với chúng tôi. Chúng tôi sẽ giúp bạn hoàn thành báo cáo trong thời gian sớm nhất.

Liên hệ tư vấn miễn phí: Viện Khoa học Công nghệ và Môi Trường – INOSTE

INOSTE – ĐỒNG HÀNH CÙNG HỢP TÁC XÃ

Địa chỉ: Tòa nhà NEDCEN, Số 149 Giảng Võ, P.Cát Linh, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.

Điện thoại: 0243.8234.456 | Email: coste@vca.org.vn | Website: www.inoste.vn

Mạnh Chí