ISO 13485:2016 – Hệ thống quản lý trang thiết bị y tế

Chứng nhận ISO 13485:2016

Chứng nhận ISO 13485( Hệ thống quản lý trang thiết bị y tế ) là giấy chứng nhận được cấp cho một tổ chức hoặc doanh nghiệp sau khi đã thành công đạt được tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn quản lý trang thiết bị y tế ISO 13485:2016.

ISO 13485:2016 là một tiêu chuẩn quốc tế do tổ chức tiêu chuẩn hoá ISO ban hành, xác định các yêu cầu cho một hệ thống quản lý trang thiết bị y tế trong tổ chức hoặc doanh nghiệp tham gia vào quá trình sản xuất và cung cấp các sản phẩm y tế, bao gồm các thiết bị y tế, dụng cụ y tế, và dịch vụ y tế liên quan. Để đạt được chứng nhận ISO 13485, tổ chức phải thiết lập , triển khai và duy trì một hệ thống quản lý trang thiết bị y tế hiệu quả và sau đó phải được một tổ chức đánh giá chứng nhận độc lập( được gọi là tổ chức công nhận hoặc tổ chức đánh giá thứ ba ) xác nhận rằng họ tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn.

Chứng nhận ISO 13485:2016

ISO 13485 có mục tiêu cung cấp các yêu cầu cho hệ thống quản lý chất lượng trong ngành y tế, đảm bảo rằng các tổ chức tuân thủ các quy định và yêu cầu pháp lý liên quan đến an toàn và chất lượng sản phẩm y tế. Tiêu chuẩn này đặc biệt quan trọng cho các nhà sản xuất thiết bị y tế, nhà cung cấp dịch vụ y tế, và các tổ chức liên quan khác trong chuỗi cung ứng y tế.

Việc tuân thủ ISO 13485 có thể giúp đảm bảo tính nhất quán, chất lượng, và tính đúng đắn của các sản phẩm y tế, đồng thời đối phó với các rủi ro tiềm ẩn trong ngành y tế. Đây là một công cụ quan trọng để hỗ trợ các tổ chức y tế duy trì sự tuân thủ các quy định, đạt được sự tin cậy và tăng cường niềm tin từ khách hàng.

ISO 13485 là tiêu chuẩn đặc biệt dành cho các tổ chức tham gia vào sản xuất và cung cấp các sản phẩm y tế. Nó đặt nặng vào các yêu cầu về an toàn và hiệu quả của các sản phẩm y tế, với sự chú trọng đặc biệt đến việc đáp ứng các quy định và yêu cầu pháp lý trong ngành y tế.

Yêu cầu đặc biệt cho ngành y tế: ISO 13485 đặt nặng vào các yêu cầu đặc biệt của ngành y tế, bao gồm việc đáp ứng các quy định và yêu cầu pháp lý trong ngành y tế, quản lý rủi ro và an toàn sản phẩm y tế, quản lý dữ liệu y tế, quy trình kiểm soát sản phẩm không đạt yêu cầu, đăng ký và duy trì các thiết bị y tế, và quản lý các vấn đề liên quan đến pháp lý, đạo đức và đạo đức nghề nghiệp.

Tính nhất quán với các quy định y tế: ISO 13485 đảm bảo tính nhất quán với các quy định y tế địa phương và quốc tế, giúp các tổ chức hoạt động trong ngành y tế tuân thủ các quy định y tế liên quan.

Kiểm tra, đánh giá và giám sát: ISO 13485 đưa ra các yêu cầu cụ thể liên quan đến việc kiểm tra, đánh giá và giám sát các sản phẩm y tế, bao gồm việc theo dõi hiệu quả của các hoạt động phòng ngừa, giám sát hiệu quả của các quy trình sản xuất, và đánh giá tính đúng đắn của các sản phẩm y tế.

Phạm vi chứng nhận ISO 13485 bao gồm các yêu cầu về:

  • Quản lý chất lượng: Xác định cơ cấu quản lý, các quy trình và hệ thống để đảm bảo sự tuân thủ với các quy định và yêu cầu của ISO 13485
  • Quản lý tài liệu: Đảm bảo rằng tài liệu liên quan đến sản phẩm y tế được lưu trữ, duyệt xét và duyệt thẩm định một cách hợp lý
  • Thiết kế và phát triển sản phẩm: Đảm bảo quy trình thiết kế và phát triển sản phẩm y tế tuân theo các yêu cầu về an toàn và hiệu suất.
  • Kiểm tra và kiểm định: Thực hiện kiểm tra và kiểm định chất lượng sản phẩm để đảm bảo chúng đáp ứng các tiêu chuẩn và yêu cầu.
  • Quản lý vật liệu và cung ứng: Đảm bảo rằng nguyên vật liệu và nhà cung cấp đáp ứng các tiêu chuẩn và yêu cầu liên quan đến y tế.
  • Điều tra sự cố và thu hồi sản phẩm: Quy định quy trình để xử lý các sự cố liên quan đến sản phẩm y tế và thu hồi sản phẩm nếu cần
  • Giám sát sản phẩm sau khi đưa vào thị trường: Theo dõi và báo cáo về hiệu suất và sự an toàn của sản phẩm sau khi chúng đã được đưa ra thị trường.

 

Quy trình ra giấy chứng nhận ISO 13485 thường gồm các bước chính sau đây:

  • Xác định yêu cầu: Xác định yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 13485 dựa trên hoạt động kinh doanh của tổ chức, đảm bảo rằng các yêu cầu của tiêu chuẩn này đồng nhất với các hoạt động sản xuất và cung cấp sản phẩm y tế của tổ chức.
  • Tiến hành đánh giá lỗ hổng: Đánh giá lỗ hổng giữa hoạt động hiện tại của tổ chức và các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 13485, để xác định những điểm cần được cải thiện và đáp ứng để đạt được tuân thủ tiêu chuẩn.
  • Triển khai hệ thống quản lý chất lượng: Xây dựng và triển khai hệ thống quản lý chất lượng dựa trên yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 13485. Đây là quá trình định nghĩa và triển khai các quy trình, chính sách, hướng dẫn và hệ thống tài liệu quản lý chất lượng trong tổ chức.
  • Đào tạo nhân viên: Đào tạo nhân viên liên quan đến hệ thống quản lý chất lượng, đảm bảo họ hiểu về các quy trình và nhiệm vụ của mình trong việc duy trì và nâng cao chất lượng sản phẩm y tế.
  • Tiến hành kiểm tra nội bộ: Tiến hành kiểm tra nội bộ để đánh giá tính hiệu quả của hệ thống quản lý chất lượng và đảm bảo rằng các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 13485 đang được tuân thủ.
  • Kiểm tra bên ngoài: Tổ chức có thể thuê một tổ chức độc lập thực hiện kiểm tra bên ngoài, đánh giá hệ thống quản lý chất lượng và hoạt động của tổ chức, để đảm bảo rằng tổ chức đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 13485.
  • Nộp hồ sơ chứng nhận: Nếu tổ chức đạt được đủ các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 13485 sau kiểm tra bên ngoài, họ có thể nộp hồ sơ chứng nhận đến tổ chức cấp chứng nhận.

 

Logo ISO 13485

Nghị định 98/2021/NĐ-CP về quản lý trang thiết bị y tế yêu cầu Cơ sở sản xuất trang thiết bị y tế phải hoàn thành việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 13485.

    Li ích cho doanh nghip khi đạt chng nhn ISO 13485:2016

    • Tạo ấn tượng tốt hơn đối với khách hàng, là lợi thế cạnh tranh đối với các sản phẩm cùng loại khác.
    • Nâng cao hiệu quả sản xuất, chất lượng sản phẩm, kiểm soát các mối nguy, kiểm soát vệ sinh và nhiễm bẩn vào sản phẩm và có phương án triển khai cụ thể.
    • Tạo ra khả năng thâm nhập vào các thị trường quốc tế, vì chứng nhận ISO 13485 được xem như là bước đầu tiên hướng tới việc đạt được sự phù hợp với các yêu cầu luật định của Châu Âu.
    • Kiểm soát hiệu quả các quy trình nội bộ và tối thiểu hóa nguy cơ sai lỗi.
    • Thuận tiện trong việc tích hợp với các hệ thống quản lý khác (ISO 9001, ISO/IEC 17025, ISO 14000).

Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận tiêu chuẩn ISO

– Bước 1: Làm rõ các vấn đề liên quan tới việc chứng nhận hệ và tiến hành đăng ký giấy   chứng nhận tiêu chuẩn ISO.

– Bước 2: Xem xét và lập kế hoặc đánh giá. Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ và gửi tới cơ quan chứng nhận đã lựa chọn.

Hồ sơ bao gồm công văn xin cấp chứng nhận ISO. Báo cáo tóm tắt quy trình sản xuất kinh doanh và áp dụng công việc (kèm sơ đồ). Đánh giá hiệu quả của quy trình quản lý chất lượng. Và báo cáo đánh giá hệ thống quản lý chất lượng.

– Bước 3: Kiểm tra và đánh giá sơ bộ tính hợp pháp, đầy đủ của tài liệu trong hồ sơ.

– Bước 4: Đánh giá hiện trường, cũng như các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý của ISO.

– Bước 5: Thẩm xét hồ sơ kết quả đánh giá.

– Bước 6: Cấp giấy chứng nhận nếu kết quả đánh giá được coi là phù hợp với tiêu chuẩn về hệ thống quản lý ISO.

    Hiệu lực của chứng chỉ chứng nhận ISO: Giấy chứng nhận hệ  theo tiêu chuẩn ISO thông thường có hiệu lực trong 03 năm. Khi gần hết thời hạn, nếu doanh nghiệp vẫn có nhu cầu tiếp tục được chứng nhận ISO thì thực hiện thủ tục xin cấp lại Giấy chứng nhận.

Trên đây là những thông tin mà Viện Khoa học Công nghệ và Môi Trường – INOSTE cung cấp. Nếu bạn có nhu cầu thuê dịch vụ cấp giấy chứng nhận ISO hãy liên hệ với chúng tôi. Chúng tôi sẽ giúp bạn hoàn thành trong thời gian sớm nhất.

                                                                                                                     Mạnh Chí

Liên hệ tư vấn miễn phí: Viện Khoa học Công nghệ và Môi Trường – INOSTE

INOSTE – ĐỒNG HÀNH CÙNG HỢP TÁC XÃ

Địa chỉ: Tòa nhà NEDCEN, Số 149 Giảng Võ, P.Cát Linh, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.

Điện thoại: 0243.8234.456 | Email: coste@vca.org.vn | Website: www.inoste.vn

 

Hệ thống quản lý chất lượng – ISO 9001:2015

Hệ thống quản lý chất lượng

Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 là một tiêu chuẩn quốc tế tập trung vào việc thiết lập, triển khai và duy trì hệ thống quản lý chất lượng hiệu quả trong tổ chức. Bằng cách tuân theo tiêu chuẩn này, các doanh nghiệp tại Việt Nam cam kết cải thiện liên tục chất lượng sản phẩm và dịch vụ. ISO 9001 yêu cầu xác định và đáp ứng nhu cầu của khách hàng, thiết lập quy trình kiểm soát chất lượng, theo dõi hiệu suất và tạo ra các cơ hội cải tiến.

ISO 9001 là một Tiêu chuẩn đưa ra các nguyên tắc, nguyên lý và yêu cầu để thiết lập được một hệ thống quản lý chất lượng trong doanh nghiệp và áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp không phân biệt quy mô hay loại hình sản xuất, kinh doanh hay dịch vụ.

 

Hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001

  • Được xây dựng dựa trên kinh nghiệm thiết lập và vận hành hệ thống quản lý chất lượng của các chuyên gia và doanh nghiệp trong nhiều lĩnh vực sản xuất trên toàn thế giới.
  • Tập trung vào thiết lập một hệ thống quản lý để đảm bảo duy trì ổn định chất lượng sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp, tiến tới nâng cao và cải tiến chất lượng sản phẩm/dịch vụ.

 

Hệ thống quản lý chất lượng
Hệ thống quản lý chất lượng

 

4M-1I-1E là gì?

Một Hệ thống quản lý chất lượng có thể được xây dựng dựa trên nhiều nguyên tắc tùy thuộc vào đặc thù ngành nghề. Tuy nhiên theo chuyên gia của TQC( kiểm soát chất lượng toàn diện ) mọi hệ thống thông thường cần tập trung vào việc thiết lập các yêu cầu và quản lý sự tương tác giữa các yếu tố là 4M-1I-1E, cụ thể:

  • Material – Nguyên vật liệu;
  • Man – Con người;
  • Machine – Máy móc trang thiết bị phục vụ sản xuất, kinh doanh
  • Method – Công nghệ hoặc quy trình sản xuất;
  • Enviromental – Môi trường cho vận hành sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ;
  • Information – Trao đổi và tiếp nhận các thông tin nội bộ cũng như bên ngoài

Bản chất của ISO 9001

Quy định rõ Việc –  rõ Người  –  rõ Cách làm

  • Rõ việc: Tổ chức cần chuẩn hóa các hoạt động của các công đoạn thành các quy trình/hướng dẫn vận hành để đảm bảo mọi vị trí trong tổ chức nắm bắt được công việc mình cần triển khai, thực hiện.
  • Rõ người: Lãnh đạo của tổ chức cần quyết định lựa chọn, chỉ định một số nhân sự chủ chốt của các bộ phận để tạo thành nhóm nhân sự để triển khai xây dựng và áp dụng ISO, những nhân sự này cần nắm rõ được công việc, trách nhiệm, quyền hạn của từng người trong bộ phân mình để xây dựng được quy trình/hướng dẫn cụ thể, phù hợp nhất với từng vị trí công việc.
  • Rõ cách làm: Các quy trình/hướng dẫn vận hành cần đảm bảo cụ thể, chính xác và được chia thành các bước thực hiện dễ dàng triển khai, thực hiện cho từng vị trí trong tổ chức.

Nhờ đó doanh nghiệp/tổ chức kiểm soát được quá trình sản xuất và đảm bảo được chất lượng sản phẩm/dịch vụ ổn định, tiến tới nâng cao chất lượng sản phẩm.

Tiêu chuẩn ISO 9001:2015 phiên bản mới nhất có đưa ra các yêu cầu về xác định bối cảnh nội bộ, bối cảnh bên ngoài, phân tích các rủi ro/nguy cơ và đưa ra các biện pháp phòng ngừa rủi ro/nguy cơ vào việc hoạch định hệ thống quản lý chất lượng. Cũng như các doanh nghiệp, TQC( kiểm soát chất lượng toàn diện ) cũng áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng vào chính các hoạt động của mình. Các chuyên gia khi đánh giá không chỉ dựa vào kiến thức mà còn dựa vào kinh nghiệm của bản thân, của chính tổ chức để đưa ra được các giải pháp khách quan nhất, tạo thêm giá trị gia tăng cho các doanh nghiệp khách hàng của mình.

 

7 nguyên tắc trong quản lý chất lượng
7 nguyên tắc trong quản lý chất lượng

 

Nội dung của tiêu chuẩn ISO 9001:2015 được chia ra thành 10 điều khoản. Mỗi điều khoản sẽ thiết lập những yêu cầu, quy tắc riêng liên quan đến các khía cạnh khác nhau trong một QMS. Cụ thể:

 

Điều khoản Nội dung
1. Phạm vi áp dụng Điều khoản này thiết lập phạm vi mà tiêu chuẩn ISO 9001:2015 có thể được áp dụng trong QMS của bất kỳ doanh nghiệp nào.
2. Tài liệu viện dẫn Yêu cầu sử dụng các tài liệu cần thiết trong việc áp dụng ISO 9001:2015. Với tài liệu có năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Còn với tài liệu không rõ năm công bố thì áp dụng bản mới nhất (bao gồm những bản sửa đổi).
3. Thuật ngữ và định nghĩa Danh sách các thuật ngữ được sử dụng trong tiêu chuẩn ISO 9001:2015 cùng định nghĩa kèm theo
4. Bối cảnh của tổ chức Xác định các vấn đề bên ngoài và bên trong doanh nghiệp; nhu cầu và mong đợi của các bên quan tâm cùng phạm vi của QMS và những quá trình của nó.
5. Lãnh đạo Lãnh đạo cao nhất phải thể hiện vai trò lãnh đạo cùng cam kết về QMS. Đồng thời, thiết lập và truyền đạt các chính sách chất lượng. Đảm bảo vai trò, trách nhiệm và quyền hạn trong tổ chức được phân công, truyền đạt rõ ràng.
6. Hoạch định Doanh nghiệp cần phải hoạch định các hành động giải quyết rủi ro và cơ hội; mục tiêu chất lượng và các kế hoạch để đạt được chúng; và những thay đổi liên quan đến QMS.
7. Hỗ trợ Doanh nghiệp cần xác định rõ các nguồn lực được sử dụng trong việc xây dựng và triển khai QMS. Đảm bảo lựa chọn nhân viên có đủ năng lực và nhận thức. Thực hiện trao đổi thông tin bên trong và bên ngoài doanh nghiệp cũng như quản lý và kiểm soát các thông tin dạng văn bản.
8. Thực hiện Doanh nghiệp cần triển khai QMS theo các kế hoạch, quy trình đã được hoạch định trước đó. Đảm bảo có các kế hoạch và quy trình kiểm soát phù hợp để đáp ứng những yêu cầu đối với sản phẩm/dịch vụ (thiết kế và phát triển, nhà cung cấp bên ngoài, sản xuất và cung cấp dịch vụ, thông qua sản phẩm và dịch vụ, đầu ra không phù hợp).
9. Đánh giá kết quả hoạt động Doanh nghiệp cần phải thực hiện theo dõi, đo lường, phân tích và đánh giá QMS. Tổ chức những cuộc đánh giá nội bộ. Đồng thời, hoạt động đánh giá này cũng phải đảm bảo có sự tham gia và xem xét từ lãnh đạo.
10. Cải tiến Doanh nghiệp cần xác định và lựa chọn các cơ hội để cải tiến; thực hiện hành động khắc phục sự không phù hợp và liên tục cải tiến QMS của mình.

 

Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận tiêu chuẩn ISO

– Bước 1: Làm rõ các vấn đề liên quan tới việc chứng nhận hệ và tiến hành đăng ký giấy chứng nhận tiêu chuẩn ISO.

– Bước 2: Xem xét và lập kế hoặc đánh giá. Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ và gửi tới cơ quan chứng nhận đã lựa chọn.

Hồ sơ bao gồm công văn xin cấp chứng nhận ISO. Báo cáo tóm tắt quy trình sản xuất kinh doanh và áp dụng công việc (kèm sơ đồ). Đánh giá hiệu quả của quy trình quản lý chất lượng. Và báo cáo đánh giá hệ thống quản lý chất lượng.

– Bước 3: Kiểm tra và đánh giá sơ bộ tính hợp pháp, đầy đủ của tài liệu trong hồ sơ.

– Bước 4: Đánh giá hiện trường, cũng như các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý của ISO.

– Bước 5: Thẩm xét hồ sơ kết quả đánh giá.

– Bước 6: Cấp giấy chứng nhận nếu kết quả đánh giá được coi là phù hợp với tiêu chuẩn về hệ thống quản lý ISO.

Trên đây là những thông tin mà Viện Khoa học Công nghệ và Môi Trường – INOSTE cung cấp. Nếu bạn có nhu cầu thuê dịch vụ cấp giấy chứng nhận ISO hãy liên hệ với chúng tôi. Chúng tôi sẽ giúp bạn hoàn thành trong thời gian sớm nhất.

                                                                                                                     Mạnh Chí

Liên hệ tư vấn miễn phí: Viện Khoa học Công nghệ và Môi Trường – INOSTE

INOSTE – ĐỒNG HÀNH CÙNG HỢP TÁC XÃ

Địa chỉ: Tòa nhà NEDCEN, Số 149 Giảng Võ, P.Cát Linh, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.

Điện thoại: 0243.8234.456 | Email: coste@vca.org.vn | Website: www.inoste.vn

 

Dịch vụ kiểm nghiệm chất lượng cà phê, hạt cà phê, bột cà phê và sản phẩm chế biến từ cà phê

Cà phê chất lượng cần dấp ứng được nhu cầu người tiêu dùng

Hiện nay sản phẩm cà phê đang là thức uống rất được ưa chuộng cả trong và ngoài nước. Ở một nước có thế mạnh về nguồn nguyên liệu cà phê như nước ta thì việc người người, nhà nhà dùng cà phê là điều dễ hiểu. Việc lên chỉ tiêu kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm cà phê là điều cần cho các thủ tục về sao. Ngoài việc các cơ sở kinh doanh, sản xuất muốn cho sản phẩm cà phê xuất hiện trên thị trường và được nhiều người biết đến, ngoài việc có nguồn nguyên liệu tốt, quy trình sản xuất tối ưu, việc kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm và công bố chất lượng sản phẩm là điều kiện cần thiết để đưa sản phẩm ra thị trường.

Căn cứ vào cơ sở pháp lý

  • Theo quyết định 46/2007/QĐ-BYT (Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm)
  • QCVN 8-1:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm độc tố vi nấm trong thực phẩm
  • QCVN 8-2:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm.
Cà phê chất lượng cần dấp ứng được nhu cầu người tiêu dùng
Cà phê chất lượng cần dấp ứng được nhu cầu người tiêu dùng

Tuy nhiên, tùy vào bản chất từng sản phẩm khác nhau (cà phê bột, cà phê nhân, cà phê hòa tan, cà phê tươi…) và tùy vào mỗi phương pháp sản xuất cụ thể mà ta có thêm hoặc bớt các chỉ tiêu, nhưng về mặt tổng quan vẫn phải kiểm nghiệm như sau:

Các chỉ tiêu trong dịch vụ kiểm nghiệm chất lượng cà phê phải đáp ứng các yêu cầu:

Chỉ tiêu cảm quan

  • Trạng thái
  • Màu sắc
  • Mùi vị
  • Hàm lượng tạp chất

Chỉ tiêu hóa lý

  • Độ ẩm
  • Hàm lượng Caffein
  • Hàm lượng các chất hòa tan trong nước
  • Hàm lượng tro tổng
  • Hàm lượng tro không tan trong HCl
  • Chỉ tiêu vi sinh

Tổng số vi sinh vật hiếu khí

Coliforms

– E.coli

– Clostridium perfringens

– Baccillus cereus

– Tổng số bào tử nấm men-mốc

Chỉ tiêu kim loại nặng

  • Chì (Pb)
  • Asren (As)
  • Cadimi (Cd)
  • Thủy ngân (Hg)
  • Chỉ tiêu độc tố vi nấm

Kiểm nghiệm cà phê là gì?

Kiểm nghiệm nói chung hay kiểm nghiệm cà phê nói riêng là việc phân tích chất lượng các thành phần trong sản phẩm. Điều này quan trọng bởi đó là bước đầu tiêu và bắt buộc thực hiện khi đưa sản phẩm ra thị trường. Việc kiểm nghiệm cà phê sẽ đảm bảo chất lượng sản phẩm căn cứ theo quy chuẩn mà nhà nước ban hành.

Dựa vào những quy chuẩn đó doanh nghiệp sẽ đủ điều kiện công bố sản phẩm trên thị trường. Đảm bảo quyền lợi ích, tự tin trong quá trình sản xuất kinh doanh. Cũng như tạo niềm tin đối với khách hàng.

Lợi ích của dịch vụ kiểm nghiệm chất lượng cà phê

Việc kiểm nghiệm cà phê là yêu cầu bắt buộc trước khi doanh nghiệp công bố sản phẩm và lưu thông trên thị trường:

1 – Căn cứ để làm công bố chất lượng sản phẩm

2 – Phát hiện bất thường trong dây chuyền sản xuất để kịp thời khắc phục

3 – Giúp doanh nghiệp tìm ra phương pháp phù hợp, tối ưu chất lượng sản phẩm

4 – Mang đến cho người tiêu dùng những sản phẩm chất lượng an toàn

5 – Đáp ứng việc kiểm nghiệm định kỳ theo Thông tư 19/2012/TT-BYT

Thủy sản và các sản phẩm từ thuỷ sản

Khái niệm thuỷ sản là gì?

Thủy sản (Aquaculture) là các loài có trong hoạt động nuôi trồng, khai thác, thu hoạch trong môi trường nước nhân tạo của con người (như thâm canh, quảng canh,…) nhằm mục đích thương mại hoặc tiêu dùng cá nhân. Các loài trong nhóm Thuỷ sản đều có năng suất cao, cho ra lợi nhuận lớn. Việc nuôi trồng thuỷ sản góp phần tác động lớn đến nền kinh tế của một đất nước, giúp đất nước phát triển.

Các nhóm thủy sản bao gồm: Thủy sản bao gồm các loại động vật, thực vật dưới nước. Có thể liệt kê và phân loại các loài thủy sản phổ biến dựa trên từng đặc điểm, cấu tạo, môi trường sống và khí hậu được phân chia thành những nhóm riêng biệt như sau:

  • Nhóm cá (fish) 

Là những động vật nuôi có đặc điểm cá rõ rệt, chúng có thể là cá nước mặn, ngọt hoặc cá nước lợ.

Ví dụ: cá tra, cá bống tượng, cá chình,…

  • Nhóm giáp xác (crustaceans) 

Phổ biến nhất là nhóm giáp xác mười chân, trong đó tôm và cua là các đối tượng nuôi quan trọng đặc biệt là đối với nền kinh tế thủy sản Việt Nam.

Ví dụ: Tôm càng xanh, tôm sú, tôm thẻ, tôm đất, cua biển…

 

Nhóm giáp xác có đa dạng loài, nhưng hầu hết đều quen thuộc với người dân Việt Nam
Nhóm giáp xác có đa dạng loài, nhưng hầu hết đều quen thuộc với người dân Việt Nam
  • Nhóm động vật thân mềm (Nhuyễn thể- Molluscs) 

Gồm các loài có vỏ vôi, nhiều nhất là nhóm hai mảnh vỏ và đa số sống ở biển như nghêu, sò huyết, hàu,… và một số ít sống ở nước ngọt như  trai ngọc, trai…

  • Nhóm rong (Seaweeds) 

Là các loài thực vật bậc thấp, đơn bào, đa bào, có loài kích thước nhỏ, nhưng cũng có loài có kích thước lớn như  ChlorellaSpirulinaChaetoceros, Sargassum (Alginate), Gracilaria

  • Nhóm bò sát (Reptiles) và lưỡng cư (Amphibians) 

Bò sát là các động vật bốn chân có màng ối ví dụ như cá sấu. Lưỡng cư là những loài có thể sống cả trên cạn lẫn dưới nước chẳng hạn như ếch sẽ được nuôi để lấy thịt, lấy da dùng làm thực phẩm hoặc dùng trong lĩnh vực trang trí, thời trang.

Các sản phẩm từ thuỷ sản:

Các nhà máy chế biến, kinh doanh sản phẩm chế biến từ thuỷ sản phải phải đăng ký mã ngành chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm thủy sản. Mã ngành nghề này đã được quy định tại quyết định 27/2018/QĐ-TTg do thủ tướng chính phủ ban hành.

Chế biến - bảo quản thủy sản
Chế biến – bảo quản thủy sản

Căn cứ pháp lý khi đăng ký kinh doanh mã ngành chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản

  • Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14, ban hành ngày 17/06/2020
  • Nghị định số 01/2021/NĐ-CP, ban hành ngày 04/01/2021
  • Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT, ban hành ngày 16/03/2021
  • Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg quy định danh mục mã ngành nghề kinh doanh, ban hành ngày 06/07/2018

Mã ngành 102 – 1020: Mã ngành nghề chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản

Nước mắm cá cơm
Nước mắm cá cơm
Mắm cá linh út miền Tây
Mắm cá linh út miền Tây

Nhóm này gồm:
– Chế biến và bảo quản cá, tôm, của và loài thân mềm; làm lạnh, sấy khô, hun khói, ướp muối, ngâm trong nước muối, đóng gói…
– Sản xuất các sản phẩm cá, tôm cua và các loài động vật thân mềm; cá nấu chín, cá khúc, cá rán, trứng cá muối, phụ phẩm trứng cá muối…
– Sản xuất các thức ăn cho người hoặc súc vật từ cá;
– Sản xuất các thức ăn từ cá và các động vật sống dưới nước khác không dùng cho người.
Nhóm này cũng gồm:
– Hoạt động của các tàu tham gia việc chế biến, bảo quản cá;
– Chế biến rong biển.
Loại trừ:
– Chế biến cá voi trên đất liền hoặc trên tàu chuyên dùng được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt);
– Sản xuất dầu mỡ từ nguyên liệu thủy sản được phân vào nhóm 10401 (Sản xuất dầu, mỡ động vật);
– Sản xuất các món ăn chế biến sẵn từ thủy sản được phân vào nhóm 10752 (Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn từ thủy sản);
– Sản xuất súp cá được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu). 

Mã ngành 10201: Mã ngành nghề chế biến và bảo quản thủy sản đông lạnh:

Nhóm này gồm:
– Chế biến thực phẩm chủ yếu là thủy sản đông lạnh;
– Bảo quản thủy sản chủ yếu bằng phương pháp đông lạnh.

Mã ngành 10202: Mã ngành nghề chế biến và bảo quản thủy sản khô:

Sản phẩm cá khô
Sản phẩm cá khô

 

Sản phẩm mực khô
Sản phẩm mực khô

Nhóm này gồm:
– Chế biến thực phẩm chủ yếu là thủy sản khô;
– Bảo quản thủy sản chủ yếu bằng phương pháp sấy, hun khói, ướp muối và đóng hộp.

Mã ngành 10203: Mã ngành nghề chế biến và bảo quản nước mắm:

Nhóm này gồm: Chế biến và bảo quản mắm từ cá và các động vật sống dưới nước khác.

Mã ngành 10209: Mã ngành nghề chế biến và bảo quản các sản phẩm khác từ thủy sản

Nhóm này gồm: Các hoạt động chế biến và bảo quản các sản phẩm khác từ thủy sản chưa được phân vào đâu.

                                                                                                                      Mạnh Chí

Dịch vụ phân tích chất lượng rau củ quả

Tác dụng của rau, hoa quả với sức khỏe con người

Một chế độ ăn uống khoa học, và an toàn thì rau xanh và các loại hoa quả là thực phẩm không thể thiếu, vì vậy, phân tích chất lượng rau củ quả để đảm bảo độ an toàn và chất lượng sản phẩm.

Ăn nhiều rau, quả giúp cơ thể tránh được các bệnh về tim, đột quỵ, ổn định huyết áp và ngăn ngừa một số bệnh ung thư, hạn chế hiệu quả các bệnh liên quan đến đường ruột đặc biệt là viêm ruột thừa, bảo vệ mắt khỏi bị 2 loại bệnh thoái hóa rất phổ biến, đó là đục nhân mắt và chấm đen trong mắt…

Không ít người không có thói quen ăn nhiều rau và hoa quả, hoặc nếu có thì thực đơn cũng rất nghèo nàn. Ngoài ra, một số người chỉ nghĩ rau xanh, hoa quả chỉ có tác dụng nhuận tràng, tránh táo bón và làm đẹp da…

 

Các kết quả nghiên cứu mới nhất được thực hiện rất công phu của các nhà khoa học thuộc Viện nghiên cứu sức khỏe của Đại học Harvard đã đưa ra những mối liên hệ chặt chẽ về tác dụng của rau, quả với khả năng ngăn chặn nguy cơ mắc các bệnh ung thư và tim mạch.

Tuy nhiên, ăn nhiều thôi chưa đủ mà còn cần phải đa dạng hóa thực đơn nữa. Cũng theo kết luận rút ra từ các cuộc nghiên cứu này, mỗi ngày cơ thể cần từ 150-250g rau quả. Với những ai mỗi ngày cần ít nhất 2000 calo để duy trì cân nặng và sức khỏe cần bổ sung 200-300g rau quả.

Đặc biệt rau,củ, quả có tác dụng với một số bệnh như:

  • Rau quả với bệnh tim mạch

Rau quả có tác dụng chống lại các bệnh tim mạch và đột quỵ. Đây là một kết luận rõ ràng và đã được công nhận trên toàn thế giới. Những người ăn rất nhiều rau, quả thì nguy cơ mắc các bệnh tim mạch cũng như khả năng phát triển của các loại bệnh này thấp hơn nhiều so với những người ăn ít hơn.

Những người ăn khoảng 200-300g rau, quả/ngày giảm hơn 30% nguy cơ mắc bệnh tim và đột quỵ so với những người chỉ ăn ở mức tối thiểu (ít hơn 50g/ngày).

Mặc dù rau quả có tác dụng chung chống các bệnh tim mạch, nhưng vẫn có một số loại rau quả có tác dụng nhiều hơn và có khả năng phòng tránh nhiều loại bệnh khác, đặc biệt là: các loại rau màu xanh đậm, nhiều lá như rau diếp, rau bina (cải bó xôi); các loại rau thuộc họ cải như bông cải xanh (súp lơ), bắp cải, các loại cải xoăn và các loại quả họ cam chanh như cam, chanh, bưởi.

Khác với các loại thực phẩm khác khi ăn quá nhiều thường phát sinh tác dụng phụ, ăn nhiều rau xanh không bao giờ thừa.

Tuy nhiên, điều đó không có nghĩa là nên ăn quá nhiều một lúc hoặc tăng lượng rau, quả lên một cách đột ngột và chỉ chọn loại rau nào nhiều dinh dưỡng nhất hay hợp khẩu vị nhất mà thôi.

Ngược lại, bạn phải tăng một cách từ từ, mỗi ngày tăng ít một và cố gắng đa dạng càng nhiều loại rau quả càng tốt.

Trong 2 nghiên cứu do Đại học Harvard thực hiện đều cho kết quả: bằng cách tăng lượng rau hoa quả từ từ như vậy nguy cơ mắc các bệnh tim mạch giảm thêm 4%.

Vì vậy, cần đa dạng hóa các loại rau và hoa quả. Chọn nhiều loại rau gồm các loại rau nhiều lá, rau xanh, rau lá sậm, các loại rau và hoa quả có màu vàng, đỏ, cà chua, cà chua đóng hộp và các loại quả thuộc họ cam chanh

  • Rau quả với huyết áp

Huyết áp cao là yếu tố cơ bản và chủ yếu gây ra các bệnh về tim và đột quỵ. Do vậy, việc kiểm soát huyết áp đóng vai trò rất quan trọng và chế độ ăn uống là một công cụ hữu hiệu để hạ huyết áp.

Kết quả nghiên cứu cho thấy, những người bị huyết áp cao sau một thời gian tuân thủ chế độ ăn đầy đủ rau xanh và hoa quả, huyết áp đã trở lại mức bình thường mà không cần phải dùng bất cứ loại thuốc bổ sung nào khác.

  • Ăn nhiều rau quả làm giảm cholesterol

Trong một nghiên cứu về tim, phổi và máu của Viện nghiên cứu tim mạch quốc gia Mỹ trên 4.466 trường hợp cả nam lẫn nữ, những người ăn nhiều hơn 100g rau, quả/ngày có khả năng giảm đáng kể cholesterol LDL (là những cholesterol có hại cho cơ thể).

Mặc dù các nhà khoa học vẫn chưa đưa ra kết luận cuối cùng về việc rau quả làm giảm cholesterol như thế nào nhưng có một điều chắc chắn rằng ăn nhiều rau quả cũng giống như ăn ít thịt và bơ sữa, nghĩa là các chất béo bão hòa có khả năng làm tăng cholesterol trong máu sẽ được giảm bớt.

Ngoài ra thành phần chất xơ trong rau quả cũng góp phần ngăn chặn quá trình hấp thụ cholesterol từ thức ăn vào cơ thể.

  • Rau quả và bệnh ung thư

Hàng loạt các nghiên cứu mới nhất đã tìm ra một mối liên hệ chặt chẽ giữa việc ăn nhiều rau quả và khả năng ngăn chặn ung thư.

Viện nghiên cứu các bệnh ung thư Quốc tế nằm trong chương trình hoạt động của Tổ chức y tế thế giới WHO gần đây đã hoàn thành một bản tổng kết về rau quả và bệnh ung thư.

Bản tổng kết đã đưa ra kết luận: “Chế độ ăn nhiều rau quả có thể giảm bớt nguy cơ mắc ung thư thực quản, phổi, ổ bụng, răng miệng, họng, trực tràng, thanh quản, thận và bàng quang.

Ngoài ra ăn nhiều rau còn làm giảm nguy cơ mắc ung thư ruột kết, trực tràng, ung thư vòm miệng, họng, ổ bụng, thanh quản, phổi, buồng trứng và thận”.

Điều quan trọng là bạn phải ăn rau quả đều đặn và nhiều loại khác nhau. Tức là phải ăn thường xuyên, mỗi ngày ăn đủ lượng rau và quả theo quy định thì khả năng phòng tránh ung thư sẽ cao hơn.

Đặc biệt, mỗi loại rau quả khác nhau lại có tác dụng phòng chống và ngăn ngừa một loại bệnh ung thư khác nhau. Ví dụ, cà chua có tác dụng chống ung thư tiền liệt tuyến đặc biệt với các dạng ung thư tuyến tiền liệt cấp tính.

Một trong những yếu tố tạo nên điều đặc biệt này ở cà chua đó là nhờ sắc tố đỏ – lycopen có khả năng tham gia tích cực vào quá trình chống ung thư tiền liệt tuyến.

  • Rau quả với các bệnh về dạ dày và ruột

Một trong những chất quan trọng nhất trong rau quả là loại chất xơ khó tiêu hóa.Khi các chất xơ này đi qua hệ tiêu hóa, chúng hút nước và phồng lên như các miếng xốp.Những miếng xốp này có thể “hạ nhiệt” những đoạn ruột dễ bị kích thích và sau đó bằng cách kích thích nhu động ruột chúng góp phần giảm bớt (thậm chí loại bỏ) chứng táo bón.

Các hoạt động làm mềm của các loại chất xơ khó tiêu hóa trong rau quả có thể làm giảm áp lực bên trong ruột, giúp ngăn ngừa bệnh viêm túi thừa (là sự phát triển các bọng nhỏ dễ bị kích thích trong ruột) và ngăn chặn quá trình viêm nhiễm gây đau đớn do các bọng này gây ra.

 

  • Rau quả và thị lực

Ăn nhiều rau và hoa quả giúp duy trì thị lực tốt. Ai cũng biết cà rốt, đu đủ giàu vitamin A giúp tăng cường thị lực. Những loại rau và hoa quả khác còn có tác dụng ngăn ngừa 2 loại bệnh liên quan đến thoái hóa mắt là đục nhân mắt và chấm đen trong mắt vốn ảnh hưởng đến hàng triệu đàn ông và phụ nữ trên 65 tuổi.

Đục nhân mắt là chứng xuất hiện dần dần những đám mây quanh thủy tinh thể.Chấm đen trong mắt là hiện tượng tâm võng mạc bị phá hủy dần và triệu chứng đầu tiên là xuất hiện một chấm mờ mờ tại tâm của mọi vật khi bạn nhìn. Khi quá trình thoái hóa này phát triển, tầm nhìn sẽ bị thu hẹp.

Những loại gốc tự do do ánh nắng mặt trời, khói thuốc lá, ô nhiễm không khí, nhiễm trùng và hệ trao đổi chất tạo ra là nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện tượng này. Các loại rau lá xanh đậm có chứa hai loại sắc tố là lutein và zeaxanthin, có thể làm tiêu tan các gốc tự do trước khi chúng ảnh hưởng đến các mô nhạy cảm trong mắt.

Nói tóm lại, ăn nhiều rau, hoa quả và tinh bột có khả năng làm giảm nguy cơ phát triển bệnh đục nhân mắt và chấm đen trong mắt, nhất là với người cao tuổi.

Do đó, nên cố gắng ăn nhiều rau và hoa quả hơn mức độ như hiện nay.

Tầm quan trọng của việc kiểm nghiệm phân tích chất lượng rau củ quả

Rau củ quả có vai trò đặc biệt quan trọng trong bữa ăn hàng ngày của người dân Việt Nam. Rau củ quả là nguồn cung cấp các chất hoạt tính sinh học như chất xơ, vitamin và các khoáng chất cho con người. Tuy nhiên, trong quá trình sản xuất rau quả, để tăng năng suất con người đã sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật không đúng cách, nguồn nước tưới tiêu bị ô nhiễm chất độc hại làm tồn dư các chất độc này trong rau quả. Do đó cần phải có sự kiểm soát về chất lượng của các sản phẩm này nhằm đảm bảo an toàn vệ sinh và sức khoẻ cho người sử dụng với dịch vụ phân tích chất lượng rau củ quả.

Theo nghị định số 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm, yêu cầu các mặt hàng rau của quả và sản phẩm rau củ quả nhập khẩu phải được kiểm nghiệm và công bố trước khi được lưu thông trên thị trường. Bên cạnh đó, các mặt hàng nông sản để xuất khẩu cần phải được kiểm soát dư lượng các chất ô nhiễm và tồn dư như thuốc bảo vệ thực vật, các kim loại nặng.

Một số tiêu chuẩn quy định về việc kiểm soát chất lượng các sản phẩm rau củ quả:

  • QCVN 8-2:2011/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm
  • QCVN 8-3:2011/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với ô nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm
  • Thông tư 50/2016/TT-BYT quy định giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm

Kiểm nghiệm phân tích chất lượng rau củ quả cần phải tuân thủ theo các chỉ tiêu sau đây

  • Chỉ tiêu vi sinh: E.Coli, Salmonella,  S. aureus, Coliforms, B. cereus, Clostridium, perfringens, Nấm men, nấm mốc, Tổng số vi khuẩn hiếu khí,…
  • Chỉ tiêu lý – hóa: Cảm quan,  Ẩm, tro; Tỉ lệ cái/nước, tạp chất; Đường tổng, đường khử; Carbonhydrate; Xơ thô, xơ hoà tan;  Muối; Tinh bột, Acid tổng số; Vi khoáng: Na, K, Fe, …; Kim loại nặng: Pb, Cd, Hg, As, …
  • Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật: Abamectin, Acephate, Acetamiprid, Aldicarb, Aldrin, Dieldrin, Ametoctradin, Aminopyralid, Amitraz, Azinphos-Methyl, Azoxystrobin, Benalaxyl, Bentazone, Bifenazate, Bifenthrin, Bitertanol, Boscalid , Bromopropylate, Buprofezin, Captan, Carbaryl, Carbendazim, Carbofuran, Carbosulfan ,Chlorantraniliprole, Chlordane, Chlorfenapyr, Chlorothalonil, Chlorpropham, Chlorpyrifos, Chlorpyrifos-Methyl, Clethodim, Clofentezine,…
               Thiết bị sắc ký lỏng khối phổ phân giải cao Q Exactive của Thermo
Thiết bị sắc ký lỏng khối phổ phân giải cao Q Exactive của Thermo

 

Đối với các doanh nghiệp: Theo Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm. Ban hành, kiểm nghiệm rau củ quả trái cây tươi là khâu quan trọng bắt buộc doanh nghiệp phải thực hiện khi muốn lưu hành sản phẩm từ rau, củ, quả, để đưa sản phẩm tốt nhất ra thị trường. Ngoài ra, việc kiểm nghiệm các sản phẩm từ rau, củ, quả phải tiến hành định kỳ 06 tháng/lần đối với những doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh sản phẩm từ rau, củ, quả nhằm kiểm soát chất lượng và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

Đối với người tiêu dùng: Phân tích chất lượng rau củ quả nhằm đánh giá mức độ an toàn vệ sinh thực phẩm; giúp cho người tiêu dùng an tâm với sự lựa chọn của mình, ngăn chặn vấn đề về dư lượng thuốc trừ sâu và thuốc bảo vệ thực vật trước khi đưa ra thị trường.

                                                                                                           Mạnh Chí

 

Tìm hiểu về Viện Khoa học Công nghệ và Môi trường

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (Mặt ngoài)

Viện Khoa học Công nghệ và Môi trường:

Đơn vị triển khai các hoạt động tư vấn, dịch vụ công nghệ thông tin, chuyển đổi số, dịch vụ công nghệ môi trường

Với 30 năm kinh nghiệm hoạt động, hệ thống nhân sự được đào tạo chuyên nghiệp, trình độ cao, hệ thống cơ sở vật chất, thiết bị được đầu tư khang trang, hiện đại. Viện Khoa học Công nghệ và Môi trường (tên viết tắt là INOSTE – Institute Of Science Technology and Environment) đã thực hiện được nhiều công trình nghiên cứu ứng dụng, các nhiệm vụ, dự án khoa học kỹ thuật, sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước, Bộ, Ngành và được nhận nhiều bằng khen, giấy khen.

Các hoạt động dịch vụ về khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường (Hợp tác nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao công nghệ; tư vấn, chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy, hệ thống quản lý chất lượng, hệ thống sản xuất, chế biến theo tiêu chuẩn, quy chuẩn trong nước và quốc tế; Quan trắc, phân tích kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm, chất lượng môi trường; tư vấn  lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường, báo cáo hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, báo cáo xả thải vào nguồn nước; tư vấn thiết kế hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường; quan trắc, phân tích môi trường…) được các khách hàng tin tưởng và lựa chọn sử dụng lâu dài.

 

Thực hiện được nhiều công trình nghiên cứu ứng dụng, các nhiệm vụ, dự án khoa học kỹ thuật, sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước

Viện Khoa học Công nghệ và Môi trường (tên viết tắt là INOSTE – Institute Of Science Technology and Environment) là đơn vị sự nghiệp thuộc Liên minh HTX Việt Nam. Viện được thành lập theo Quyết định số 216/QĐ-LMHTXVN ngày 01/06/2022 của Chủ tịch Liên minh HTX Việt Nam (trên cơ sở Trung tâm Khoa học Công nghệ và Môi trường – COSTE) và hoạt động theo Giấy chứng nhận số A231 ngày 04/7/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ.

 

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (Mặt ngoài)
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (Mặt ngoài)

 

 

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (Mặt trong)
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (Mặt trong)

 

Tiền thân của Viện Khoa học Công nghệ và Môi trường là Trung tâm Khoa học Công nghệ và Môi trường được thành lập từ năm 1994. Viện là một trong những đơn vị sự nghiệp mũi nhọn của Liên minh HTX Việt Nam trong thực hiện nhiệm vụ được Đảng và Nhà nước giao, toàn thể cán bộ, nhân viên đã rất nỗ lực, cố gắng vượt qua khó khăn, đoàn kết xây dựng và khẳng định năng lực, vai trò, uy tín của Viện trong các hoạt động tư vấn, hỗ trợ khoa học công nghệ, bảo vệ môi trường, thúc đẩy sự phát triển của khu vực kinh tế hợp tác và hợp tác xã.  Với 30 năm kinh nghiệm hoạt động, hệ thống nhân sự được đào tạo chuyên nghiệp, trình độ cao, hệ thống cơ sở vật chất, thiết bị được đầu tư khang trang, hiện đại. Viện Khoa học Công nghệ và Môi trường đã thực hiện được nhiều công trình nghiên cứu ứng dụng, các nhiệm vụ, dự án khoa học kỹ thuật, sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước, Bộ, Ngành và được nhận nhiều bằng khen, giấy khen. Các hoạt động dịch vụ về khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường (Hợp tác nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao công nghệ; tư vấn, chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy, hệ thống quản lý chất lượng, hệ thống sản xuất, chế biến theo tiêu chuẩn, quy chuẩn trong nước và quốc tế; Quan trắc, phân tích kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm, chất lượng môi trường; tư vấn  lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường, báo cáo hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, báo cáo xả thải vào nguồn nước; tư vấn thiết kế hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường; quan trắc, phân tích môi trường…) được các khách hàng tin tưởng và lựa chọn sử dụng lâu dài.

 

 

Nghiên cứu và phát triển (R&D); chuyển giao, kết nối cung cầu khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo; quan trắc, phân tích, đánh giá tác động môi trường, xử lý ô nhiễm môi trường

Viện Khoa học Công nghệ và Môi trường là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Liên minh HTX Việt Nam có chức năng: Tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, đề tài, dự án, nhiệm vụ về khoa học công nghệ, bảo vệ môi trường và đổi mới sáng tạo; công nghệ thông tin, dịch vụ điện tử, thương mại điện tử; đào tạo, tập huấn, hội chợ, triển lãm kết nối cung cầu về khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường.; Triển khai các hoạt động đào tạo, tư vấn, xúc tiến dịch vụ trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, môi trường.

Bên cạnh đó, nhiệm vụ cụ thể của Viện gồm: Thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, đề tài, dự án, nhiệm vụ thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ, môi trường và đổi mới sáng tạo do Liên minh HTX Việt Nam giao; Tổ chức và triển khai các hoạt động tư vấn, dịch vụ theo quy định của pháp luật về: Nghiên cứu và phát triển (R&D); chuyển giao, kết nối cung cầu khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo; quan trắc, phân tích, đánh giá tác động môi trường, xử lý ô nhiễm môi trường; quy hoạch môi trường nông nghiệp, tài nguyên đất, nước; chứng nhận thực hành nông nghiệp tốt (GAP); chứng nhận thực hành sản xuất tốt (GMP); chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy; chứng nhận hệ thống quản lý môi trường; chứng nhận, kiểm nghiệm, thử nghiệm, kiểm định sản phẩm, an toàn vệ sinh thực phẩm, an toàn lao động, môi trường lao động theo quy trình, quy chuẩn, tiêu chuẩn trong nước và quốc tế; Tổ chức và triển khai các hoạt động tư vấn, dịch vụ theo quy định của pháp luật về: Công nghệ thông tin, chuyển đổi số, dịch vụ điện tử; tuyên truyền, truyền thông, phổ biến thông tin, thương mại điện tử; hội nghị, hội thảo, tham quan, học tập, hội chợ, triển lãm kết nối cung cầu về khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường; Tổ chức và triển khai các hoạt động tư vấn, dịch vụ theo quy định của pháp luật về: sở hữu trí tuệ; xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, truy xuất nguồn gốc; sản xuất thử nghiệm; xây dựng mô hình sản xuất, kinh doanh ứng dụng khoa học công nghệ mới, các mô hình sản xuất, kinh doanh theo chuỗi giá trị sản phẩm; Tổ chức và thực hiện các hoạt động tư vấn, dịch vụ theo quy định của pháp luật và của Liên minh HTX Việt Nam về: hợp tác, liên doanh, liên kết đầu tư, khai thác cơ sở vật chất, sản xuất và thương mại các sản phẩm khoa học công nghệ; tìm kiếm đối tác hợp tác, liên kết đầu tư, thương mại cho khu vực kinh tế hợp tác, HTX; Tổ chức và thực hiện các hoạt động tư vấn, dịch vụ theo quy định của pháp luật về: đào tạo và hợp tác, liên kết đào tạo các trình độ đại học, sau đại học, tập huấn, dậy nghề về khoa học, công nghệ, môi trường và đổi mới sáng tạo cho khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xã; Tổ chức và thực hiện các hoạt động tư vấn, dịch vụ theo quy định của pháp luật về: khuyến khích, hỗ trợ đổi mới sáng tạo, đầu tư ươm tạo các doanh nghiệp, hợp tác xã khởi nghiệp và đầu tư ứng dụng khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường; Tổ chức và thực hiện các hoạt động liên kết, hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong nước và quốc tế để xây dựng, thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, đề tài, dự án, nhiệm vụ và các hoạt động tư vấn, dịch vụ nêu trên theo quy định của pháp luật, quy định của Liên minh HTX Việt Nam;

 

Trình độ nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ

Hiện nay, tổng số cán bộ của Viện có hơn 50 cán bộ, thuộc nhiều lĩnh vực và chuyên ngành khác nhau như Công nghệ thông tin, Nông nghiệp; Công nghệ Hóa, Hóa phân tích; Công nghệ sinh học; Điện-điện tử; Cơ khí chế tạo; Quản lý, khoa học, kỹ thuật, công nghệ môi trường …

Viện Khoa học Công nghệ và Môi trường luôn xác định việc đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, chuyên môn và khuyến khích cán bộ học tập, nâng cao trình độ là tài sản quan trọng nhất cho sự phát triển bền vững. Bên cạnh việc cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo tại các tổ chức giáo dục có uy tín trong nước và quốc tế thì Viện cũng thường xuyên mời các chuyên gia đầu ngành đến tư vấn, đào tạo kỹ năng và trao đổi kinh nghiệm chuyên môn, đặc biệt trong lĩnh vực phân tích, thí nghiệm. Do vậy, nguồn nhân lực của Viện không ngừng phát triển cả về số lượng và chất lượng. Kết hợp giữa những cán bộ dày dạn kinh nghiệm, chuyên môn sâu cùng với những cán bộ trẻ năng động, nhiệt huyết.

Với phương châm làm việc trách nhiệm và hiệu quả, đề cao tinh thần làm việc theo nhóm vì tập thể. Đây là yếu tố quyết định thúc đẩy sự phát triển và thành công của Viện.

Viện bao gồm các phòng và đơn vị chuyên môn: Văn phòng Hành chính – Tổng hợp; Phòng Khoa học và Quản lý chất lượng; Trung tâm Môi trường và Kiểm nghiệm chất lượng; Trung tâm Khoa học Công nghệ và Kinh tế số; Trung tâm Khoa học Công nghệ và Môi trường Miền Nam; Trung tâm Khoa học Công nghệ và Môi trường Miền Trung; Văn phòng Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và Phát triển nhân lực.

 

Sơ đồ tổ chức viện khoa học công nghệ và môi trường
Sơ đồ tổ chức viện khoa học công nghệ và môi trường

Để đáp ứng tốt nhiệm vụ được giao, Viện đã được Liên minh HTX Việt Nam đầu tư hệ thống thiết bị hiện đại, đồng bộ, bao gồm các thiết bị chuyên dụng hiện đại, phục vụ cho việc phân tích các chỉ tiêu cơ lý, hóa học, sinh học, môi trường bao gồm các thiết bị quang phổ phát xạ nguyên tử ICP – OES, thiết bị quang phổ tử ngoại khả kiến UV – VIS, hệ thống sắc kí khí GCMS, hệ thống sắc ký lỏng hiệu năng cao HPLC và nhiều thiết bị hiện đại khác có khả năng phân tích, xác định tương đối đầy đủ các thông số về môi trường, các chỉ tiêu đánh giá chất lượng nông sản, thực phẩm và nhiều sản phẩm khác.

 

Cung cấp đầy đủ các dịch vụ tư vấn xây dựng và phát triển thương hiệu sản phẩm hợp tác xã

Với chức năng và năng lực nguồn nhân lực của Viện, Viện đã làm tốt các dịch vụ xây dựng và phát triển thương hiệu sản phẩm HTX như: Đăng kí mã số, mã vạch cho doanh nghiệp, HTX; Thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm; Thiết kế logo, nhãn hiệu, bao bì, bộ nhận diện thương hiệu; Thực hiện công bố chỉ tiêu chất lượng sản phẩm; Đăng kí nhãn hiệu cá nhân, nhãn hiệu tập thể; Đăng kí chỉ dẫn địa lý, bản đồ vùng nguyên liệu; Đăng kí cấp bằng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp; Tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại; Thiết kế website, cổng thông tin điện tử cho tổ chức, doanh nghiệp, HTX; Quảng bá sản phẩm trên sàn giao dịch điện tử và phương tiện truyền thông.

 

Logo Hợp tác xã Thanh Hoa
Logo Hợp tác xã Thanh Hoa

 

Bên cạnh đó, Viện còn tư vấn xây dựng, đào tạo hợp chuẩn hợp quy, tư vấn áp dụng và chứng nhận các tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt: Dịch vụ tư vấn, chứng nhận VietGAP (trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản); Dịch vụ tư vấn, chứng nhận GlobalGAP (trồng trọt); Dịch vụ tư vấn, chứng nhận Hữu cơ (trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản)

 

Giấy chứng nhận của Liên minh Hơp tác xã và Viện khoa học công nghệ và Môi trường
Giấy chứng nhận của Liên minh Hơp tác xã và Viện khoa học công nghệ và Môi trường

 

Tư vấn áp dụng và chứng nhận các tiêu chuẩn quản lý chất lượng: Dịch vụ tư vấn, chứng nhận ISO 22000, Dịch vụ tư vấn, chứng nhận HACCP, Dịch vụ tư vấn, chứng nhận ISO 9001, Dịch vụ tư vấn, chứng nhận ISO 14001, Dịch vụ tư vấn, chứng nhận ISO 45000, Dịch vụ tư vấn, chứng nhận các loại ISO khác theo yêu cầu của khách hàng.

 

Chứng nhận ISO 22000:2018
Chứng nhận ISO 22000:2018

 

Viện còn tư vấn, đào tạo thiết lập mã số vùng trồng nông sản, mã số cơ sở đóng gói phục vụ xuất khẩu…; Tư vấn xin cấp giấy phép sản xuất, lưu hành và công bố hợp quy phân bón, chế phẩm sinh học …

Trong quá trình hoạt động, Viện thực hiện tư vấn chuyển giao khoa học công nghệ, Hợp tác nghiên cứu ứng dụng, triển khai các nhiệm vụ KHCN trong lĩnh vực Nông nghiệp, HTX; Chuyển giao công nghệ sản xuất, bảo quản, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp; Chuyển giao công nghệ sản xuất công nghệ cao (ứng dụng IOT trong chăn nuôi, trồng trọt); Chuyển giao công nghệ xử lý ô nhiễm môi trường trong trồng trọt, chăn nuôi, sản xuất phân bón hữu cơ, sản xuất chế phẩm vi sinh…

Dịch vụ tư vấn bảo vệ môi trường cũng được thực hiện tốt với các công việc như: Tư vấn thủ tục xin cấp giấy phép môi trường; Tư vấn thiết kế hệ thống xử lý nước thải, khí thải, rác thải rắn; Dịch vụ quan trắc, phân tích môi trường xung quanh, môi trường xả thải, môi trường lao động.

Dịch vụ lấy mẫu, phân tích chất lượng sản phẩm gồm: Lấy mẫu, phân tích kiểm nghiệm chất lượng nông sản thực phẩm (rau, củ, quả, thịt cá…); Lấy mẫu, phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản; Lấy mẫu, phân tích chất lượng phân bón; Lấy mẫu, phân tích chất lượng đất, nước, không khí trên đồng ruộng, trong trang trại chăn nuôi…;

Trong lĩnh vực đào tạo và hợp tác, Viện thực hiện công tác đào tạo và hợp tác, liên kết đào tạo các trình độ đại học, sau đại học, tập huấn, dạy nghề về khoa học, công nghệ, môi trường và đổi mới sáng tạo cho khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xã.

 

Chức năng nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc Viện Khoa học Công nghệ và Môi trường

  1. Trung tâm Khoa học công nghệ và Kinh tế số (VietPRO) thực hiện chức năng và nhiệm vụ sau:

– IT văn phòng: Đảm bảo hệ thống CNTT của VIỆN KHCN&MT hoạt động ổn định.

– Dịch vụ CNTT: Thiết kế, xây dựng phần mềm, website ..

– Xây dựng thương hiệu: Thiết kế bao bì, nhãn mác, bộ nhận diện thương hiệu, đăng ký mã số mã vạch, bảo hộ sở hữu trí tuệ

– Marketing, truyền thông, thương mại điện tử

– Tư vấn OCOP

– Cung cấp dịch vụ phần mềm truy xuất, xác thực nguồn gốc

– Thực hiện các đề tài, nhiệm vụ KHCN và BVMT, các công việc khác do VIỆN KHCN&MT giao.

Trung tâm Khoa học công nghệ và Kinh tế số VIetPro
Trung tâm Khoa học công nghệ và Kinh tế số VietPro

 

  1. Trung tâm Khoa học công nghệ và Môi trường miền Trung

– Tham mưu, giúp việc Viện Khoa học Công nghệ và Môi trường: Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, đề tài, dự án về khoa học công nghệ; bảo vệ môi trường, tài nguyên nước; công nghệ thông tin; xúc tiến thương mại và đầu tư trong hệ thống Liên minh HTX Việt Nam.

– Triển khai các hoạt động tư vấn, dịch vụ có thu phí theo quy định về: Nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao khoa học công nghệ vào sản xuất; bảo vệ môi trường; công nghệ thông tin; thương mại điện tử; sở hữu trí tuệ; xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý, truy xuất nguồn gốc; chứng nhận thực hành sản xuất; chứng nhận, kiểm nghiệm, thử nghiệm, kiểm định sản phẩm, an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy trình, quy chuẩn, tiêu chuẩn trong nước và quốc tế; đào tạo, dậy nghề, xây dựng mô hình sản xuất, kinh doanh, xúc tiến thương mại và đầu tư.

– Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tiền Việt Nam và ngoại tệ tại Ngân hàng và Kho bạc Nhà nước theo quy định hiện hành.

Bên cạnh đó, nhiệm vụ là tổ chức triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, đề tài, dự án do Liên minh HTX Việt Nam giao về: Nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao khoa học công nghệ; bảo vệ môi trường, công nghệ thông tin; thương mại điện tử; xúc tiến khoa học công nghệ mới; các mô hình sản xuất kinh doanh theo chuỗi giá trị sản phẩm ; Tổ chức và triển khai các hoạt động tư vấn, dịch vụ có thu phí theo quy định về: Nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao công nghệ vào sản xuất và bảo vệ môi trường; đánh giá tác động môi trường; quan trắc, phân tích môi trường; quy hoạch môi trường; chứng nhận thực hành nông nghiệp tốt (GAP); chứng nhận thực hành sản xuất tốt (GMP); chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng, hệ thống quản lý môi trường; Tổ chức và triển khai các hoạt động tư vấn, dịch vụ có thu phí theo quy định về: Công nghệ thông tin; dịch vụ điện tử; thương mại điện tử; hội nghị, hội thảo, hội chợ, triển lãm, tham quan, học tập về xúc tiến thương mại, đầu tư và ứng dụng, chuyển giao công nghệ…

Tổ chức và triển khai các hoạt động tư vấn, dịch vụ có thu phí theo quy định về: Sản xuất thử nghiệm; điều tra khảo sát cơ bản; sở hữu trí tuệ; xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý, truy xuất nguồn gốc; Tổ chức và triển khai các hoạt động tư vấn, dịch vụ có thu phí theo quy định về: Đầu tư; xây dựng mô hình sản xuất, kinh doanh ứng dụng khoa học công nghệ; các mô hình sản xuất, kinh doanh theo chuỗi giá trị sản phẩm; Tổ chức và triển khai các hoạt động tư vấn, dịch vụ có thu phí theo quy định về: Hợp tác, liên doanh, liên kết đầu tư, khai thác cơ sở vật chất, sản xuất và thương mại các sản phẩm khoa học công nghệ; tìm kiếm đối tác hợp tác, liên kết thương mại sản phẩm và đầu tư sản xuất cho khu vực kinh tế hợp tác, HTX; Liên kết, hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong nước và quốc tế xây dựng, thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, đề tài, dự án, các hoạt động dịch vụ nêu trên.

Vì sự phát triển của Hợp tác xã
Vì sự phát triển của Hợp tác xã

 

  1. Trung tâm Khoa học công nghệ và Môi trường miền Nam

Chức năng của Trung tâm là hỗ trợ và tư vấn cho Viện Khoa học Công nghệ và Môi trường trong việc phát triển và thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, đề tài, dự án liên quan đến khoa học công nghệ, bảo vệ môi trường và tài nguyên nước, công nghệ thông tin, cũng như thúc đẩy hoạt động thương mại và đầu tư trong cơ cấu của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam; Thực hiện các dịch vụ tư vấn có thu phí, tuân thủ các quy định về: ứng dụng nghiên cứu, chuyển giao công nghệ vào quá trình sản xuất; bảo vệ môi trường; công nghệ thông tin; thương mại điện tử; quản lý sở hữu trí tuệ; xây dựng thương hiệu, hướng dẫn địa lý, truy xuất nguồn gốc; cấp chứng nhận thực hành sản xuất; chứng nhận, kiểm tra, thử nghiệm, đánh giá sản phẩm, an toàn thực phẩm theo các quy trình, tiêu chuẩn trong và ngoài nước; cung cấp dịch vụ đào tạo, hướng dẫn kỹ năng, xây dựng mô hình sản xuất và kinh doanh, thúc đẩy hoạt động thương mại và đầu tư.

3. Trung tâm Khoa học công nghệ và Môi trường miền Nam

 

  1. Trung tâm Môi trường và Kiểm nghiệm chất lượng:

Với chức năng: Tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, đề tài, dự án, nhiệm vụ về khoa học công nghệ, bảo vệ môi trường và đổi mới sáng tạo; công nghệ thông tin, dịch vụ điện tử, thương mại điện tử; đào tạo, tập huấn, hội chợ, triển lãm kết nối cung cầu về khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường; Triển khai các hoạt động đào tạo, tư vấn, dịch vụ trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, bảo vệ môi trường.

Trung tâm thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, đề tài, dự án, nhiệm vụ thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ, môi trường và đổi mới sáng tạo do Viện Khoa học Công nghệ và Môi trường giao; Tổ chức và triển khai các hoạt động tư vấn, dịch vụ theo quy định của pháp luật về: Nghiên cứu và phát triển (R&D); chuyển giao, kết nối cung cầu khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo; quan trắc, phân tích, đánh giá tác động môi trường, xử lý ô nhiễm môi trường; quy hoạch môi trường nông nghiệp, tài nguyên đất, nước; chứng nhận thực hành nông nghiệp tốt (GAP); chứng nhận thực hành sản xuất tốt (GMP); tư vấn chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy; chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng, hệ thống quản lý môi trường; chứng nhận, kiểm nghiệm, thử nghiệm, kiểm định sản phẩm, an toàn vệ sinh thực phẩm, an toàn lao động, môi trường lao động theo quy trình, quy chuẩn, tiêu chuẩn trong nước và quốc tế;  Tổ chức và triển khai các hoạt động tư vấn, dịch vụ theo quy định của pháp luật về: Công nghệ thông tin, chuyển đổi số, dịch vụ điện tử; tuyên truyền, truyền thông, phổ biến thông tin, thương mại điện tử; hội nghị, hội thảo, tham quan, học tập, hội chợ, triển lãm kết nối cung cầu về khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường; Tổ chức và triển khai các hoạt động tư vấn, dịch vụ theo quy định của pháp luật về: sở hữu trí tuệ; xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, truy xuất nguồn gốc; sản xuất thử nghiệm; xây dựng mô hình sản xuất, kinh doanh ứng dụng khoa học công nghệ mới, các mô hình sản xuất, kinh doanh theo chuỗi giá trị sản phẩm…

 

  1. Văn phòng Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và phát triển nhân lực

Văn phòng khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và Phát triển nhân lực (gọi tắt là Văn phòng) thực hiện chức năng các hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; truyền thông, thông tin, phổ biến các hoạt động khoa học và công nghệ; phát triển dịch vụ khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường; đào tạo, tập huấn và phát triển nguồn nhân lực phục vụ hoạt động của Viện, của hệ thống Liên minh Hợp tác xã Việt Nam và khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xã( HTX ).

Nhiệm vụ của Văn phòng tham mưu , tổ chức lựa chọn và thực hiện các kế hoạch, đề án, chương trình, các hoạt động tư vấn, hỗ trợ, kết nối phát triển các hệ sinh thái, các hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của Viện và của khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xã; chủ trì tổ chức thực hiện kế hoạch số 593/KH-LMHTXVN ngày 28/7/2023 của Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã Việt Nam về Hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trong khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2023- 2025; Tham mưu và tổ chức thực hiện các hoạt động phối hợp với các đơn vị trong hệ thống Liên minh HTX Việt Nam lồng ghép nguồn lực tư vấn, hỗ trợ, kết nối tín dụng, cung cầu công nghệ, hợp tác đầu tư, thương mại; kết nối mạng lưới và tổ chức tham gia các sự kiện kết nối cung cầu công nghệ, đổi mới sáng tạo cho khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xã; Tham mưu tổ chức thiết lập và phát triển khu dịch vụ tập trung hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo( Startup Hub ) và không gian khởi nghiệp sáng tạo( Startup Spase ); phối hợp cung cấp không gian làm việc, trưng bày, triển lãm, thử nghiệm công nghệ, sản phẩm mới…, quản trị và cung cấp hạ tầng internet, hạ tầng công nghệ thông tin, thông tin khoa học và công nghệ cho các hoạt động khởi nghiệp của khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xã…

                                                                                                                       Mạnh Chí

Liên hệ tư vấn miễn phí: Viện Khoa học Công nghệ và Môi Trường – INOSTE

INOSTE – ĐỒNG HÀNH CÙNG HỢP TÁC XÃ

Địa chỉ: Tòa nhà NEDCEN, Số 149 Giảng Võ, P.Cát Linh, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.

Điện thoại: 0243.8234.456 | Email: coste@vca.org.vn | Website: www.inoste.vn

Tư vấn cấp giấy Chứng nhận ISO. 5 tiêu chuẩn ISO phổ biến hiện nay

Quy trình chứng nhận ISO

Trong nền kinh tế thị trường đầy tính cạnh tranh như hiện nay, việc đạt được chứng nhận ISO mang lại cho Doanh nghiệp rất nhiều lợi thế quan trọng. Vậy ISO là gì? Có bao nhiêu loại chứng nhận ISO? Đăng ký cấp chứng chỉ ISO tại đâu?

  1. ISO là gì?

ISO (International Organization for Standardization – Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế) là một tổ chức quốc tế độc lập phi chính phủ, tập trung vào việc phát triển các tiêu chuẩn để đảm bảo chất lượng, sự an toàn và hiệu quả của các sản phẩm, dịch vụ và hệ thống. Với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ, ISO đang tiếp tục cho ra đời các tiêu chuẩn mới do các chuyên gia ở mọi cấp độ trong ngành công nghiệp toàn cầu tham gia.

Tổ chức ISO được thành lập chính thức vào năm 1947 sau khi 65 đại diện từ 25 quốc gia họp bàn về tương lai của tiêu chuẩn hóa quốc tế sau Thế chiến II. Tổ chức ISO hiện có 165 quốc gia thành viên, gần 800 ủy ban kỹ thuật và phụ ủy, và đã tạo ra hơn 23.000 tiêu chuẩn quốc tế trong suốt 75 năm hoạt động và phát triển của mình.

Quy trình chứng nhận ISO
Quy trình chứng nhận ISO

 

  1. Tiêu chuẩn ISO là gì?

Tiêu chuẩn giấy chứng nhận ISO là các quy tắc chuẩn hóa quốc tế giúp đảm bảo sự phát triển bền vững và nâng cao giá trị của các Doanh nghiệp trong mọi lĩnh vực sản xuất, thương mại hay dịch vụ. Các tiêu chuẩn này giúp đảm bảo chất lượng sản phẩm của Doanh nghiệp đáp ứng được yêu cầu về chất lượng của người tiêu dùng

ISO được xem như một chuẩn mực quốc tế mà Doanh nghiệp cần phải đáp ứng để khẳng định được uy tín và gia tăng vị thế cạnh tranh của mình trên thị trường.

  1. Nhiệm vụ và chức năng của hệ thống chứng nhận ISO

Việc đạt được chứng nhận ISO chứng minh rằng các quy trình sản xuất của Doanh nghiệp đang hoạt động hiệu quả, phù hợp với các tiêu chuẩn mà thế giới đã đặt ra. Điều này đang thể hiện rằng Doanh nghiệp của bạn đang:

Bằng cách đạt được các chứng nhận ISO mới nhất, Doanh nghiệp đang chứng minh khả năng trong việc cung ứng các sản phẩm cao cấp, đáp ứng đầy đủ các quy định trong ngành, giao hàng kịp thời và khiến khách hàng hài lòng. Điều này có ý nghĩa cực kỳ quan trọng đối với Doanh nghiệp bởi sản phẩm nên phản ánh được biện pháp thực hiện, nhằm tạo sự nhất quán cho thị trường sản xuất toàn cầu.

Bên cạnh đó, việc đạt được chứng nhận ISO còn giúp Doanh nghiệp thể hiện được năng lực trong việc sở hữu đầy đủ cơ sở vật chất, máy móc, trang thiết bị, tài nguyên cần thiết cho việc sản xuất sản phẩm/ dịch vụ của mình.

Việc đạt được chứng nhận ISO giúp Doanh nghiệp quảng bá sản phẩm của mình với cộng đồng Doanh nghiệp bên ngoài rộng rãi hơn, nâng cao danh tiếng của thương hiệu. ISO thể hiện năng lực sản xuất vững chắc của Doanh nghiệp trong việc tạo ra các sản phẩm chất lượng cao, luôn có sẵn khi cần thiết. Điều này giúp tăng độ tin cậy, uy tín của tổ chức, từ đó thu hút đông đảo khách hàng.

 

Chất lượng sản phẩm
Chất lượng sản phẩm

 

  1. Năm tiêu chuẩn giấy chứng nhận ISO phổ biến hiện nay mà Vinacontrol CE có năng lực thực hiện

Giấy chứng nhận ISO có ý nghĩa quan trọng trong rất nhiều lĩnh vực, ngành công nghiệp. Mỗi chứng nhận đều có các tiêu chuẩn, tiêu chí riêng biệt và được phân loại bằng số. Sau đây là 5 tiêu chuẩn ISO phổ biến mà các Doanh nghiệp nên quan tâm:

4.1 Tiêu chuẩn ISO 9001– Hệ thống quản lý chất lượng (QMS)

ISO 9001 là gì? ISO 9001 là một tiêu chuẩn trong bộ tiêu chuẩn ISO 9000 về Hệ thống quản lý chất lượng (QMS), đây là tiêu chuẩn phổ biến nhất được áp dụng bởi các Doanh nghiệp. Tiêu chuẩn này giúp các tổ chức tạo ra hệ thống quản lý chất lượng để cung cấp sản phẩm và dịch vụ đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.

Tiêu chuẩn ISO 9001 bao gồm các yêu cầu và tiêu chí về quản lý chất lượng, từ khâu lập kế hoạch, triển khai đến đánh giá nhằm đảm bảo chất lượng tối ưu của sản phẩm và khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng của sản phẩm. Hiện nay, phiên bản mới nhất của tiêu chuẩn này là ISO 9001:2015, bao gồm 10 Điều khoản tiêu chuẩn ISO 9001:2015 chi tiết nhất mà Doanh nghiệp cần biết.

4.2 Tiêu chuẩn ISO 22000– Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm

ISO 22000 là gì? ISO 22000 là tiêu chuẩn về Vệ sinh an toàn thực phẩm, cung cấp những yêu cầu và khung pháp lý cho việc kiểm soát nguy cơ mất an toàn thực phẩm trong chuỗi cung ứng lương thực. Tiêu chuẩn này đảm bảo rằng doanh nghiệp hoặc tổ chức đã chứng minh được khả năng quản lý và kiểm soát các nguy cơ này, để sản xuất ra những sản phẩm chất lượng và an toàn cho người tiêu dùng.

Áp dụng ISO 22000 giúp đảm bảo an toàn thực phẩm ở mọi cấp độ, từ sản xuất đến phân phối, giúp cung cấp sự an toàn cho chuỗi cung ứng lương thực toàn cầu và đảm bảo rằng sản phẩm của doanh nghiệp có thể tiếp cận tới người tiêu dùng với chất lượng và sự an toàn cao nhất. Đây là yếu tố quan trọng giúp nâng cao thương hiệu của sản phẩm, thúc đẩy doanh số bán hàng trên thị trường.

 

Mô hình PDCA trong bố cục ISO
Mô hình PDCA trong bố cục ISO

 

4.3 Tiêu chuẩn ISO 45001– Hệ thống quản lý An toàn và Sức khỏe nghề nghiệp

Giấy chứng nhận ISO 45001 là một bộ tiêu chuẩn về “hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp”. Bộ tiêu chuẩn này giúp các tổ chức giảm gánh nặng bằng cách cung cấp cho họ một bộ khuôn về cải thiện an toàn cho nhân viên và giảm rủi ro tại nơi làm việc. Tiêu chuẩn này được ủy ban các chuyên gia về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp nghiên cứu và phát triển dựa trên cách tiếp cận của các tiêu chuẩn khác như ISO 14001 và ISO 9001.

Việc áp dụng ISO 45001 sẽ giúp các tổ chức tạo ra môi trường làm việc an toàn và lành mạnh hơn, giảm thiểu tai nạn và bệnh tật tại nơi làm việc, từ đó tăng năng suất lao động và cải thiện chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ. Ngoài ra, việc tuân thủ ISO 45001 cũng giúp các tổ chức tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến an toàn và sức khỏe nghề nghiệp.

4.4 Tiêu chuẩn ISO 14001 – Hệ thống quản lý môi trường

ISO 14001 là bộ tiêu chuẩn hệ thống quản lý môi trường quan trọng, giúp các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giảm thiểu tối đa những tác động tiêu cực của hoạt động kinh doanh và sản xuất tới môi trường. Việc áp dụng ISO 14001 giúp các doanh nghiệp giảm thiểu các tác động xấu tới môi trường, đồng thời, tại Việt Nam, nhiều ngành nghề yêu cầu doanh nghiệp phải được chứng nhận ISO 14001.

Với sự quan tâm ngày càng tăng đối với vấn đề môi trường, việc được chứng nhận ISO 14001 giúp doanh nghiệp nhận được sự đón nhận từ người tiêu dùng và tăng cường uy tín, đặc biệt trong các lĩnh vực mà hoạt động sản xuất có liên quan đến môi trường. Phiên bản mới nhất của ISO 14001 chính là ISO 14001:2015.

4.5 Tiêu chuẩn HACCP – Hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn

Ra đời vào năm 1960, tiêu chuẩn HACCP (viết tắt của Hazard Analysis and Critical Control Point) là hệ thống phân tích mối nguy hiểm và kiểm soát điểm tới hạn trong việc quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm. Tiêu chuẩn này có 7 nguyên tắc cơ bản sau đây:

  • Nhận diện được mối nguy hiểm;
  • Xác định điểm kiểm soát tới giới hạn của mối nguy hiểm (CCP – Critical Control Points);
  • Xác định giới hạn cho từng CCP cụ thể;
  • Xây dựng các thủ tục để giám sát CCP;
  • Lên kế hoạch hành động khi đến giới hạn bị phá vỡ;
  • Thiết lập thủ tục thẩm tra với hệ thống HACCP;
  • Lưu trữ hồ sơ HACCP đã thẩm tra.
  1. Tại sao doanh nghiệp cần áp dụng tiêu chuẩn ISO?

Việc áp dụng tiêu chuẩn ISO và đạt được chứng nhận ISO mang lại rất nhiều lợi ích co Doanh nghiệp. Vậy những lợi ích khi đạt được ISO là gì?

  • Đáp ứng yêu cầu của khách hàng và đảm bảo sản phẩm đạt chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế.
  • Giúp doanh nghiệp xây dựng niềm tin, thu hút và giữ chân khách hàng.
  • Hệ thống quản lý chất lượng ISO giúp doanh nghiệp đi đúng hướng, làm đúng quy trình và vận hành có tổ chức, khoa học.
  • Duy trì chất lượng sản phẩm, dịch vụ ổn định trong thời gian dài và đạt sự hài lòng từ khách hàng.
  • Gia tăng năng suất sản phẩm, dịch vụ và mang lại tiềm năng lớn về tài chính cho doanh nghiệp.
  • Tạo ra lợi thế cạnh tranh so với các công ty cùng lĩnh vực.
  • Đáp ứng yêu cầu bắt buộc của chính phủ và ngành nghề ở một số quốc gia.
  • – Giúp doanh nghiệp hội nhập tốt hơn với Quốc tế và dễ dàng đón nhận sự giao thương từ các quốc gia khác.
  1. Tư vấn cấp giấy chứng nhận ISO: Bao gồm các bước sau

Bước 1: Khảo sát sơ bộ tính pháp lý của các giấy tờ mà khách hàng hiện có

Bước 2: Tư vấn miễn phí về các vấn đề liên quan tới việc làm giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng như: Điều kiện bổ sung hoặc điều chỉnh nhằm đáp ứng được các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý của ISO, các thủ tục cần làm cũng như giấy tờ, hồ sơ cần thiết doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ

Bước 3: Ký hợp đồng với khách hàng

Bước 4: Xây dựng và hoàn thiện hồ sơ đề nghị chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng cho doanh nghiệp

Bước 5: Đại diện khách hàng đi nộp hồ sơ tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc tại Trung tâm giám định và chứng nhận uy tín

Bước 6: Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp đón đoàn thẩm định

Bước 7: Thay mặt khách hàng nhận giấy chứng nhận ISO

                                                                                                                                 Mạnh Chí

 

 

Chứng nhận ISO 22000:2018 – Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm

Chứng nhận ISO 22000:2018

Chứng nhận ISO 22000 là tiêu chuẩn về hệ thống quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm quốc tế, được công nhận, cấp phép và có giá trị trên phạm vi toàn cầu. Một doanh nghiệp trong chuỗi cung cấp thực phẩm áp dụng và đạt được chứng chỉ ISO 22000 được nhìn nhận là một đơn vị có hệ thống quản lý tốt an toàn vệ sinh thực phẩm và đảm bảo cung cấp các sản phẩm thực phẩm an toàn, chất lượng cho người tiêu dùng. Phiên bản hiện tại của ISO 22000 là ISO 22000:2018.

 

<yoastmark class=

 

Chứng nhận ISO 22000:2018 là gì?

Chứng nhận ISO 22000:2018 là chứng nhận đánh giá một doanh nghiệp/tổ chức áp dụng hệ thống quản lý an toàn thực phẩm phù hợp với các theo các điều khoản của tiêu chuẩn ISO 22000:2018 (phiên bản mới nhất). Nếu hệ thống quản lý an toàn thực phẩm của tổ chức/doanh nghiệp đạt yêu cầu, tổ chức chứng nhận sẽ cấp chứng chỉ ISO 22000:2018.

 

Tại sao doanh nghiệp cần đạt chứng nhận ISO 22000?

Chứng nhận ISO 22000 là tiêu chuẩn do tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế ISO xây dựng trong lĩnh vực an toàn thực phẩm. Việc áp dụng hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000 được coi là một quyết định chiến lược và đúng đắn với một tổ chức nhằm cải tiến toàn bộ kết quả thực hiện của tổ chức về an toàn thực phẩm như giải quyết được các rủi ro liên quan trong quá trình sản xuất, chứng minh sản phẩm được sản xuất theo quy trình đạt tiêu chuẩn quốc tế.

Mục tiêu của chứng nhận hệ thống quản lý ISO 22000 là giúp các doanh nghiệp chế biến sản xuất thực phẩm kiểm soát được các mối nguy từ khâu nuôi trồng, đánh bắt cho tới khi thực phẩm được sử dụng bởi người tiêu dùng. Khi áp dụng ISO 22000, các doanh nghiệp đều phải đảm bảo thực hiện chương trình tiên quyết ( GMP, SSOP… ) nhằm hạn chế  các mối nguy đối với thực phẩm, phải xây dựng một hệ thống kiểm soát bao gồm: Các quá trình, thủ tục kiểm soát, hệ thống văn bản hỗ trợ…

 

Những lợi ích mà chứng nhận ISO 22000: 2018 đem lại cho các tổ chức  đơn vị là vô cùng lớn.

-Tăng cơ hội xuất khẩu, thâm nhập thị trường thế giới nhờ đạt được tiêu chuẩn quốc tế

-Tổ chức sản xuất tốt hơn, kiểm soát hiệu quả các quy trình nội bộ

-Giảm tối đa nguy cơ sai lỗi và chi phí rủi ro liên quan tới an toàn thực phẩm

Theo quy định tại Nghị định 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ thì sản phẩm của doanh nghiệp chế biến/ sản xuất thực phẩm đã đạt chứng nhận ISO 22000 sẽ được ưu tiên những quyền lợi sau:

– Miễn thủ tục công bố đủ điều kiện sản xuất cho cơ sở chế biến/ sản xuất thực phẩm.

– Không bắt buộc kiểm nghiệm sản phẩm định kỳ đối với cơ sở đã tự công bố hợp quy/công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.

 

Quy trình 4 bước tiến hành đánh giá Chứng nhận ISO 22000:2018 tại cơ sở sản xuất/ doanh nghiệp:

-Xem xét đăng ký chứng nhận của khách hàng, lập chương trình đánh giá.

-Tiến hành đánh giá sơ bộ, lập kế hoạch đánh giá.

-Đánh giá chính chức, thẩm xét hồ sơ.

-Cấp chứng chỉ chứng nhận ISO 22000.

 

Đối tượng cần đạt Chứng nhận ISO 22000:2018

 

Doanh nghiệp sản xuất chế biến gia vị, nông sản
Doanh nghiệp sản xuất chế biến gia vị, nông sản

 

Doanh nghiệp sản xuất chế biến thực phẩm, đồ uống
Doanh nghiệp sản xuất chế biến thực phẩm, đồ uống

 

Cơ sở dịch vụ ăn uống nhà hàng, khách sạn
Cơ sở dịch vụ ăn uống nhà hàng, khách sạn

 

Doanh nghiệp thực phẩm chức năng
Doanh nghiệp thực phẩm chức năng

 

Các hãng vận chuyển thực phẩm, logistics Lưu trữ, bảo quản thực phẩm
Các hãng vận chuyển thực phẩm, logistics Lưu trữ, bảo quản thực phẩm

 

Doanh nghiệp sản xuất vật liệu bao gói thực phẩm
Doanh nghiệp sản xuất vật liệu bao gói thực phẩm

 

Chứng nhận ISO 22000:2018 mang lại nhiều giá trị cho doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng thực phẩm. Để bước đầu xây dựng hệ thống quản lý an toàn thực phẩm, doanh nghiệp cần nắm được Tiêu chuẩn này là gì và các Yêu cầu cơ bản của tiêu chuẩn đưa ra, từ đó xây dựng hệ thống mới cũng như chuyển đổi hệ thống quản lý cũ đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn.

                                                                                                                        Mạnh Chí

 

 

 

 

 

DỊCH VỤ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ISO

Khái niệm: Tiêu chuẩn ISO được coi như là một chuẩn mực của thế giới mà doanh nghiệp cần phải đáp ứng các tiêu chuẩn trong đó nếu muốn đạt được chứng nhận ISO

ISO là viết tắt của Tổ chức Tiêu chuẩn Hóa Quốc tế (International Organization for Standardization). Đây là một tổ chức quốc tế phi chính phủ, có trụ sở chính tại Geneva, Thụy Sĩ. Nhiệm vụ chính của ISO là phát triển và xuất bản các tiêu chuẩn quốc tế để hỗ trợ việc đơn giản hóa trao đổi hàng hóa và dịch vụ, cũng như tăng cường an toàn và chất lượng. Bài viết này sẽ dành thời gian để tìm hiểu về Tổ chức Tiêu chuẩn Hóa Quốc tế (ISO) và các tiêu chuẩn mà tổ chức này đề xuất và phát triển được áp dụng nhiều tại Việt Nam.

 

1. ISO là viết tắt của từ gì?

ISO là viết tắt của cụm từ tiếng Anh – “International Organization for Standardization” là tên của một “Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế” được thành lập ngày 23 tháng 2 năm 1947. Đây là cơ quan thiết lập các tiêu chuẩn quốc tế, đưa ra các tiêu chuẩn thương mại và công nghiệp được áp dụng trên toàn thế giới. Hiện nay có hơn 160 nước là thành viên ISO. Trụ sở chính của ISO hiện đang đặt tại Geneva, Thụy Sĩ. Việt Nam là nước thứ 77 tham gia vào hệ thống tiêu chuẩn ISO. Các tiêu chuẩn ISO được chuyển thành tiếng Việt ban hành với tên gọi Tiêu Chuẩn Việt Nam (viết tắt là TCVN). Với nhiệm vụ chính là thúc đẩy sự phát triển về vấn đề tiêu chuẩn hoá nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc trao đổi hàng hóa, dịch vụ quốc tế.

 

Tiêu chuẩn ISO
Tiêu chuẩn ISO

 

2. Tiêu chuẩn ISO là gì?

Tiêu chuẩn ISO là các quy tắc được chuẩn hóa quốc tế để giúp cho các tổ chức hoạt động phát triển bền vững, tạo ra các năng lực nâng cao giá trị của doanh nghiệp tổ chức trong mọi lĩnh vực thuộc sản xuất, thương mại, dịch vụ. Khi áp dụng các tiêu chuẩn ISO, chất lượng sản phảm được làm ra đáp ứng được yêu cầu chất lượng của người dùng. Tóm lại: Tiêu chuẩn ISO được coi như là 1 chuẩn mực của thế giới mà doanh nghiệp cần phải đáp ứng các tiêu chuẩn trong đó nếu muốn đạt được chứng nhận ISO. Tùy vào ngành nghề, lĩnh vực mà có các bộ tiêu chuẩn ISO đặc thù riêng. Do vậy nhiệm vụ của ISO chính là thúc đẩy và hoàn thiện doanh nghiệp, tạo các tiềm lực mở rộng.

 

ISO là gì?
ISO là gì?

 

3. Các loại chứng chỉ ISO áp dụng phổ biến tại Việt Nam

3.1 Chứng chỉ ISO 9001:2015

– Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 là một tiêu chuẩn quốc tế tập trung vào việc thiết lập, triển khai và duy trì hệ thống quản lý chất lượng hiệu quả trong tổ chức. Bằng cách tuân theo tiêu chuẩn này, các doanh nghiệp tại Việt Nam cam kết cải thiện liên tục chất lượng sản phẩm và dịch vụ. ISO 9001 yêu cầu xác định và đáp ứng nhu cầu của khách hàng, thiết lập quy trình kiểm soát chất lượng, theo dõi hiệu suất và tạo ra các cơ hội cải tiến.

 

3.2 Chứng chỉ ISO 14001:2015

– Hệ thống quản lý môi trường Chứng chỉ ISO 14001 (https://vnce.vn/chung-nhan-iso-14001-la-gi-mau-giay-chung-chi-iso-14001-nhu-the-nao) là tiêu chuẩn quốc tế cho việc quản lý tác động của hoạt động kinh doanh lên môi trường. Các tổ chức tại Việt Nam thực hiện ISO 14001:2015 (https://vnce.vn/tieu-chuan-iso-14001-2015-quy-trinh-chung-nhan-iso-14001) xác định các yếu tố gây ô nhiễm và tác động môi trường, đặt ra các mục tiêu và biện pháp cải thiện, và thực hiện theo dõi và báo cáo thường xuyên để đảm bảo tuân thủ các yêu cầu môi trường

 

3.3 Chứng chỉ ISO 22000:2018

– Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm Trong lĩnh vực thực phẩm, việc đảm bảo an toàn và chất lượng là vô cùng quan trọng. ISO 22000 tại Việt Nam yêu cầu các doanh nghiệp thực phẩm đề xuất, triển khai và duy trì hệ thống quản lý an toàn thực phẩm. Từ việc kiểm soát nguy cơ trong quy trình sản xuất đến đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong quá trình vận chuyển và lưu trữ, ISO 22000 giúp đảm bảo rằng sản phẩm thực phẩm đáp ứng các yêu cầu an toàn và chất lượng cao nhất. ISO 22000 (https://vnce.vn/bo-tieu-chuan-chung-nhan-he-thong-iso-22000-moi-nhat-2020)đưa ra các yêu cầu đối với một hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (FSMS). ISO 22000 vạch ra những điều mà một tổ chức cần làm để: Chứng minh khả năng kiểm soát các mối nguy về an toàn thực phẩm. Đạt được mục tiêu đảm bảo thực phẩm an toàn cho người tiêu dùng về sức khỏe lẫn chất lượng.

 

3.4 Chứng chỉ ISO 45001:2018

– Hệ thống quản lý an toàn sức khoẻ ISO 45001:2018 (https://vnce.vn/tat-tat-chung-nhan-iso-45001-tieu-chuan-quan-ly-an-toan-suc-khoe) là tiêu chuẩn mới hướng đến việc bảo vệ sức khỏe và an toàn của người lao động. Tại Việt Nam, các doanh nghiệp sử dụng ISO 45001 để xác định và quản lý rủi ro liên quan đến an toàn và sức khỏe nghề nghiệp. Chứng chỉ này yêu cầu thiết lập chính sách an toàn, thực hiện đánh giá rủi ro, đưa ra kế hoạch phòng ngừa tai nạn và bệnh nghề nghiệp, và đảm bảo rằng nhân viên được đào tạo và tham gia tích cực vào quá trình cải thiện an toàn. ISO 45001: 2018 có thể áp dụng cho bất kỳ tổ chức có nhu cầu thiết lập, triển khai và duy trì hệ thống quản lý OH&S để cải thiện sức khỏe và an toàn nghề nghiệp.

 

3.5 Chứng chỉ ISO 27001:2013

– Hệ thống quản lý an toàn thông tin Trong thời đại số hóa, việc bảo vệ thông tin quan trọng trở thành mối quan tâm hàng đầu. ISO 27001 tại Việt Nam tập trung vào việc bảo vệ thông tin quan trọng khỏi các rủi ro bảo mật như lạm dụng, mất mát, hoặc truy cập trái phép. Chứng chỉ này yêu cầu xác định các yếu điểm bảo mật, thiết lập các biện pháp bảo mật vật lý và công nghệ, và đảm bảo rằng nhân viên được đào tạo để phòng ngừa và ứng phó với các tình huống bảo mật. ISO 27001 yêu cầu các tổ chức tại Việt Nam xác định các yếu điểm bảo mật thông tin trong quy trình và hạ tầng công nghệ của họ. Bằng cách thiết lập các biện pháp bảo mật vật lý và logic, các tổ chức đảm bảo rằng thông tin quan trọng được bảo vệ khỏi việc truy cập trái phép, thất thoát và lạm dụng. Chứng chỉ ISO 27001 cũng khuyến khích việc thiết lập kế hoạch đáp ứng sự cố bảo mật và xây dựng khả năng đào tạo và tạo kháng cự cho nhân viên.

 

3.6 Chứng chỉ ISO 13485

– Hệ thống quản lý thiết bị y tế ISO 13485 là một tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý sản phẩm y tế. Tại Việt Nam, việc áp dụng ISO 13485 cho thị trường y tế cho thấy cam kết của các tổ chức trong việc đảm bảo chất lượng và an toàn của các sản phẩm y tế, từ dụng cụ y khoa đến thiết bị y tế và các sản phẩm liên quan khác. Trong lĩnh vực y tế, tính chất yêu cầu của ISO 13485 đặc biệt quan trọng. Việc bảo vệ sức khỏe và đảm bảo rằng các sản phẩm y tế đáp ứng chất lượng và hiệu suất cần thiết là yếu tố quyết định. Chứng chỉ này giúp các doanh nghiệp tại Việt Nam duy trì tiêu chuẩn cao nhất trong sản xuất, lưu thông và sử dụng sản phẩm y tế.

 

3.7 Chứng chỉ ISO 50001

– Hệ thống quản lý năng lượng ISO 50001 là một tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý năng lượng. Tại Việt Nam, việc áp dụng ISO 50001 cho doanh nghiệp và tổ chức đang trở nên ngày càng quan trọng trong bối cảnh tăng cường sử dụng năng lượng hiệu quả và bảo vệ môi trường. Mục tiêu chính của ISO 50001 tại Việt Nam là giúp các tổ chức quản lý và tối ưu hóa việc sử dụng năng lượng. Chứng chỉ này yêu cầu xác định và đánh giá nhu cầu năng lượng của tổ chức, thiết lập các mục tiêu tiết kiệm năng lượng, và theo dõi hiệu suất năng lượng để đảm bảo rằng các biện pháp cải tiến được thực hiện hiệu quả.

 

4. Tại sao doanh nghiệp cần phải áp dụng tiêu chuẩn ISO?

Áp dụng tiêu chuẩn ISO sẽ mang lại nhiều lợi ích cho tổ chức và doanh nghiệp. Dưới đây là một số lý do quan trọng vì sao cần áp dụng tiêu chuẩn ISO:

– Nâng cao chất lượng: Tiêu chuẩn ISO tập trung vào việc cải thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ. Áp dụng tiêu chuẩn ISO giúp tổ chức xác định, kiểm soát và cải tiến quy trình sản xuất/ cung cấp dịch vụ. Điều này dẫn đến việc nâng cao chất lượng, đáp ứng yêu cầu của khách hàng và nâng cao sự hài lòng.

– Tăng cường hiệu suất và hiệu quả: Tiêu chuẩn ISO cung cấp các quy trình quản lý có hệ thống. Áp dụng các quy trình này giúp tổ chức tăng cường hiệu suất và hiệu quả, giảm lãng phí và tối ưu hóa các quy trình làm việc. Kết quả là tăng cường năng suất và sự cạnh tranh. Tuân thủ pháp luật và quy định: Các tiêu chuẩn ISO đòi hỏi tổ chức tuân thủ các quy định pháp luật và đảm bảo các quyền tương ứng với ngành nghề của họ. Việc áp dụng tiêu chuẩn ISO giúp tổ chức đảm bảo tuân thủ các quy định này, giảm rủi ro pháp lý.

– Xây dựng uy tín và tin cậy: Chứng chỉ ISO chứng minh rằng tổ chức tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế và tuân thủ các quy trình quản lý theo chuẩn Quốc tế. Điều này tạo ra sự tin cậy và uy tín trong mắt khách hàng, đối tác và cơ quan quản lý. Tổ chức có chứng chỉ ISO thường được coi là đáng tin cậy và chuyên nghiệp.

-Mở rộng cơ hội kinh doanh: Một số khách hàng, đặc biệt là các tổ chức lớn và cơ quan chính phủ, yêu cầu các nhà cung cấp của họ đạt được chứng chỉ ISO. Áp dụng tiêu chuẩn ISO mở rộng cơ hội kinh doanh và giúp bạn tiếp cận các thị trường mới và khách hàng tiềm năng.

 

5. Thủ tục và quy trình cấp giấy chứng nhận ISO

Đối với các doanh nghiệp hiện nay, việc tạo niềm tin khách hàng bên cạnh tăng khả năng cạnh tranh. Từ đó nâng cao hiệu quả trong sản xuất, cung ứng dịch vụ. Bởi vậy, việc  xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO của doanh nghiệp là điều cần thiết. Vậy thủ tục cấp giấy chứng nhận ISO như thế nào?

 

5.1. Tại sao phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận ISO

Về bản chất, giấy chứng nhận ISO là Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO. Điều này góp phần xác định và đưa ra trình tự các bước. Từ đó hướng dẫn việc thực hiện một hoạt động hay một quá trình trong hệ thống quản lý của tổ chức. Quy trình có thể thiết lập dưới dạng văn bản để hướng dẫn việc thực hiện tại chỗ.

Việc xin giấy chứng nhận ISO là cơ sở để cải tiến quy trình, dây chuyền sản xuất. Cũng như tạo ra văn hóa cải tiến cho tổ chức, doanh nghiệp. Cắt giảm được các chi phí vận hành không cần thiết thông qua việc xem xét, phân bổ lại nguồn lực cho các quá trình. Cũng như thiết lập mối tương tác, hỗ trợ giữa các quá trình. Với mục đích mang lại hiệu quả cao nhất, tạo được thiện cảm và niềm tin cho khách hàng vào chất lượng sản phẩm, dịch vụ.

Một hệ thống quản lý khoa học sẽ tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Cũng như kiểm soát rủi ro tốt hơn thông qua việc dự báo. Hoặc điều chỉnh lại mô hình hoạt động của doanh nghiệp. Đồng thời, góp phần thể hiện doanh nghiệp đã đáp ứng đủ các tiêu chuẩn của cơ quan Nhà nước về quản lý chất lượng.

 

5.2. Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận tiêu chuẩn ISO

– Bước 1: Làm rõ các vấn đề liên quan tới việc chứng nhận hệ và tiến hành đăng ký giấy chứng nhận tiêu chuẩn ISO.

– Bước 2: Xem xét và lập kế hoặc đánh giá. Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ và gửi tới cơ quan chứng nhận đã lựa chọn.

Hồ sơ bao gồm công văn xin cấp chứng nhận ISO. Báo cáo tóm tắt quy trình sản xuất kinh doanh và áp dụng công việc (kèm sơ đồ). Đánh giá hiệu quả của quy trình quản lý chất lượng. Và báo cáo đánh giá hệ thống quản lý chất lượng.

– Bước 3: Kiểm tra và đánh giá sơ bộ tính hợp pháp, đầy đủ của tài liệu trong hồ sơ.

– Bước 4: Đánh giá hiện trường, cũng như các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý của ISO.

– Bước 5: Thẩm xét hồ sơ kết quả đánh giá.

– Bước 6: Cấp giấy chứng nhận nếu kết quả đánh giá được coi là phù hợp với tiêu chuẩn về hệ thống quản lý ISO.

 

5.3. Hiệu lực của chứng chỉ chứng nhận ISO

Giấy chứng nhận hệ  theo tiêu chuẩn ISO thông thường có hiệu lực trong 03 năm. Khi gần hết thời hạn, nếu doanh nghiệp vẫn có nhu cầu tiếp tục được chứng nhận ISO thì thực hiện thủ tục xin cấp lại Giấy chứng nhận.

Trên đây là những thông tin mà Viện Khoa học Công nghệ và Môi Trường – INOSTE cung cấp. Nếu bạn có nhu cầu thuê dịch vụ cấp giấy chứng nhận ISO hãy liên hệ với chúng tôi. Chúng tôi sẽ giúp bạn hoàn thành trong thời gian sớm nhất.

                                                                                                                     Mạnh Chí

 

Liên hệ tư vấn miễn phí: Viện Khoa học Công nghệ và Môi Trường – INOSTE

INOSTE – ĐỒNG HÀNH CÙNG HỢP TÁC XÃ

Địa chỉ: Tòa nhà NEDCEN, Số 149 Giảng Võ, P.Cát Linh, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.

Điện thoại: 0243.8234.456 | Email: coste@vca.org.vn | Website: www.inoste.vn

 

 

 

CHỨNG NHẬN HỮU CƠ Ở VIỆT NAM

Chứng nhận hữu cơ là một tiêu chuẩn góp phần đảm bảo tính giá trị cho các sản phẩm hữu cơ, đặc biệt là cho thị trường nội địa. Chứng nhận hữu cơ ở Việt Nam đang có nhiều cơ hội cũng như thách thức lớn và cần nhiều giải pháp hỗ trợ của nhà nước. Chứng nhận hữu cơ ở Việt Nam cần tuân thủ các tiêu chí chung trong canh tác hữu cơ hiện nay, 3 tiêu chuẩn chứng nhận hữu cơ phổ biến trên thế giới và được mọi người biết đến rộng rãi tại Việt Nam là chứng nhận hữu cơ USDA của bộ nông nghiệp Hoa Kỳ, chứng nhận hữu cơ EU Organic Farming của liên minh châu Âu và chứng nhận hữu cơ JAS của Nhật.

 

Tiêu chuẩn hữu cơ – organic”

Các tiêu chuẩn hữu cơ trên giống nhau gần như  95% về bộ tiêu chí kiểm định quy trình và độ khó. Vì tính nghiêm ngặt cao của các chứng nhận hữu cơ này nên nhiều nước trên thế giới đã dựa theo 3 bộ tiêu chuẩn này mà xây dựng các tiêu chuẩn phù hợp với nhu cầu của quốc gia mình. Các nhà nông nghiệp Việt Nam cần chú ý đến điểm này để hiểu thêm khi muốn đạt được chứng nhận hữu cơ ở Việt Nam.

 

Chứng nhận thực phẩm hữu cơ
Chứng nhận thực phẩm hữu cơ

 

Theo các quy định,  định nghĩa của Bộ nông nghiệp Hoa Kỳ (chứng nhận hữu cơ USDA), “tiêu chuẩn hữu cơ – organic” là từ được ghi trên nhãn những sản phẩm  được sản xuất theo phương pháp và tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ được chấp thuận. Các tiêu chuẩn hữu cơ này phải đạt  những yêu cầu cụ thể được kiểm định bởi một đơn vị trung gian được chỉ định bởi Bộ nông nghiệp Hoa Kỳ trước khi sản phẩm có thể dán nhãn USDA Organic (đạt chuẩn hữu cơ Hoa Kỳ).  Bộ tiêu chuẩn hữu cơ cũng quy định rõ chất liệu của các loại nông cụ được cho phép trong sản xuất hữu cơ.  Nhìn chung, sản xuất hữu cơ phải thể hiện rằng nó đang bảo vệ hệ sinh thái, tài nguyên thiên nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học, và chỉ sử dụng các chất hữu cơ đã được phê duyệt. Đây là cũng là một trong những nguyên nhân khiến các  nhà sản xuất muốn canh tác theo hướng hữu cơ và làm chứng nhận hữu cơ ở Việt Nam.

Nguyên tắc chung của sản xuất theo nông nghiệp hữu cơ là phải có đầu vào sạch gồm đất, nước, không khí, các loại con/cây giống phải thuần không được sử dụng giống biến đổi gen (GMO), các chất sử dụng trong sản xuất phải hoàn toàn hữu cơ và được cho phép (nghĩa là phân bón và thuốc trừ sâu phải là chế phẩm sinh học hữu cơ), cuối cùng là sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn về dinh dưỡng. Các loại hóa chất độc hại đều bị cấm trong canh tác hữu cơ.

Theo tiêu chí của chứng nhận hữu cơ USDA, hàm lượng các loại độc tố và kim loại nặng trong đất, nước phải ở mức cực nhỏ từ vài đơn vị đến dưới 100 ppm tùy loại theo danh mục quy định. Với những tỉ lệ nhỏ như vậy, hàm lượng các loại chất độc này gần như không đáng kể trong sản xuất hữu cơ.

Chương trình hữu cơ quốc gia NOP đang phát triển các quy tắc và những quy định về sản xuất, xử lý, ghi nhãn, quản lý các sản phẩm theo chứng nhận hữu cơ của USDA. Vì vậy đối với những ai muốn đạt chứng nhận hữu cơ ở Việt Nam thành công cần đặc biệt chú ý đến những điều này. Theo đó, những nguyên tắc của nông nghiệp hữu cơ này rất quan trọng, cần thiết và có ảnh hưởng nhiều đối với các nhà nông khi làm chứng nhận hữu cơ ở Việt Nam.

 

Quy trình chứng nhận hữu cơ
Quy trình chứng nhận hữu cơ

 

Chứng nhận hữu cơ ở Việt Nam – quy trình còn nhiều khó khăn, phức tạp và đòi hỏi chi phí cao

Dựa theo thủ tục đăng kí chứng nhận hữu cơ USDA, để được chứng nhận hữu cơ ở Việt Nam cần nhiều quy trình:

Đầu tiên, nhà sản xuất  để đăng ký chứng nhận hữu cơ ở Việt Nam, bạn phải tải về bộ tiêu chuẩn hữu cơ và danh mục kiểm tra dưới đây từ các cơ sở dữ liệu của Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ cho đến từng nhóm sản phẩm như rau củ quả, hoa, gia súc gia cầm…

Sau đó, chọn một  đơn vị trung gian được cấp phép bởi Bộ nông nghiệp Hoa Kỳ để được tư vấn, đăng ký kiểm định chất lượng nông trại và nông sản để được cấp chứng nhận hữu cơ ở Việt Nam. Thời hạn thường là một năm, hết hạn bạn phải xin kiểm định lại.

Ở Việt Nam, hiện tại đã có tổ chức Control Union – trụ sở chính tại Hà Lan, Tổ chức BioAgriCert – trụ sở chính tại Ý và Tổ chức EcoCert S.A. có trụ sở chính tại Pháp đã được bộ nông nghiệp Hoa Kỳ cho phép, chỉ định là đơn vị trung gian được kiểm định và cấp chứng nhận hữu cơ ở Việt Nam theo tiêu chuẩnUSDA, EU… Điều này cũng góp phần không nhỏ vào việc giúp cho quá trình cấp chứng nhận hữu cơ ở Việt Nam được rút ngắn hơn.

Sau khi đã tìm hiểu kĩ và hoàn thành những bước trên, bước thứ 3 là tiến hành lấy mẫu đất, mẫu nước ngẫu nhiên trong nông trại (số lượng mẫu phải theo quy định và bao quát toàn nông trại) dưới sự giám sát của đơn vị trung gian và gửi sang các phòng lab có kĩ thuật và máy móc đủ khả năng phân tích thành phần chi tiết ở Hoa Kỳ, Châu Âu, hoặc Nhật để kết luận thêm về nồng độ các chất độc hại (bao gồm cả kim loại nặng) và các tỉ lệ chất dinh dưỡng trong đất có đạt yêu cầu để được sản xuất hữu cơ hay không. Chính công đoạn này mà nhiều người đánh giá để được chứng nhận hữu cơ ở Việt Nam tương đối phức tạp và mất khá nhiều chi phí.

 

Chứng nhận thực phẩm hữu cơ là gì?
Chứng nhận thực phẩm hữu cơ là gì?

 

Hiện nay, các phòng lab của Việt Nam thật sự chưa đủ trình độ và cũng không có nhiều máy móc để phân tích được thành phần chi tiết của đất và nông sản. Như vậy, đây là một trong số những điều gây trở ngại đối với quy trình cấp chứng nhận hữu cơ ở Việt Nam.

Sau khi thu hoạch, các nhà sản xuất cũng phải lấy mẫu nông sản để gửi sang kiểm định các thành phần độc tố và các thành phần dinh dưỡng xem có đạt đúng tiêu chuẩn hay không. Như vậy, có thể thấy rằng, khi làm các chứng nhận hữu cơ ở Việt Nam bạn cũng cần  tuân thủ đúng tiêu chí quan trọng của các tiêu chuẩn của thế giới.

Khắc phục những điểm chưa đạt yêu cầu theo tư vấn của đơn vị trung gian và phải báo cáo sau khi hoàn thành để đơn vị này có thể tới nghiệm thu – lấy các mẫu xét nghiệm lại yếu tố chưa đạt. Điều này cho thấy thêm rằng, chứng nhận hữu cơ ở Việt Nam luôn nghiêm ngặt các tiêu chuẩn.

Khi nhà sản xuất đáp ứng toàn bộ những yêu cầu của bộ quy chuẩn chứng nhận hữu cơ ví dụ như chứng nhận hữu cơ USDA ) thì sẽ được đơn vị trung gian cấp chứng nhận hữu cơ tiêu chuẩn USDA cho nông sản đã đăng ký, có thời hạn một năm. Khi đó, nhà sản xuất mới có thể được sử dụng logo chứng nhận hữu cơ USDA trên nhãn sản phẩm và phải ghi rõ số chứng nhận do đơn vị trung gian cấp (ngoài ra, còn phải ghi rõ thời gian hiệu lực của chứng nhận này)

 

Chứng nhận hữu cơ ở Việt Nam – cần nhiều giải pháp thiết thực hơn

Về cơ bản, đất sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam đã bị nhiễm độc cực nặng do nông dân dùng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu một cách bừa bãi trong thời gian dài. Nguồn nước và không khí ở nhiều nơi tại Việt Nam cũng bị ô nhiễm  trầm trọng, một số nơi không đủ tiêu chuẩn sản xuất hữu cơ nếu không được lọc lại.

Do vậy, nếu một nhà vườn muốn sản xuất hữu cơ và làm chứng nhận hữu cơ ở Việt Nam phải bỏ chi phí cải tạo đất hết sức tốn kém, quá trình này thường mất từ 3-5 năm. Bên cạnh đó, có một giải pháp khác đó là lấy đất rừng và đổi sang đất nông nghiệp, cách này sẽ tốn ít chi phí cải tạo đất. Tuy nhiên, sự tốn kém chi phí làm hạ tầng nông nghiệp nhiều hơn và gây ảnh hưởng đến hệ sinh thái rừng là điều không thể tránh khỏi.

Hiện tại, quá trình để được cấp chứng nhận hữu cơ ở Việt Nam rất tốn kém và mất nhiều thời gian, công sức để đáp ứng được tất cả các yêu cầu của bộ quy chuẩn hữu cơ quốc tế . Vì vậy cần thêm nhiều chính sách hơn nữa từ nhà nước và sự nổ lực, giúp đỡ của cộng đồng và người tiêu dùng để những quy trình cấp chứng nhận hữu cơ ở Việt Nam sẽ được giải quyết nhanh gọn, mang lại những hiệu quả tích cực đối với bà con nông dân. Hơn nữa, ủng hộ chứng nhận hữu cơ ở Việt Nam còn góp phần thúc đẩy nền nông nghiệp Việt Nam phát triển với nền nông nghiệp hữu cơ – nền nông nghiệp bền vững

 

Các loại chứng nhận hữu cơ
Các loại chứng nhận hữu cơ

 

Các chứng nhận hữu cơ trên thế giới đáng tin cậy

Chứng nhận hữu cơ có thể được hiểu đơn giản là những chứng nhận đã được các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cũng như uy tín trên thế giới cấp cho các sản phẩm được sản xuất 100% hữu cơ. Các chứng nhận hữu cơ trên thế giới sẽ có những quy định và tiêu chuẩn khác nhau về chọn giống, canh tác, nguồn nước, sự đa dạng sinh học,… các quy định được ban hành rất nghiêm ngặt.

Chứng nhận hữu cơ của Mỹ

Tại Mỹ có một số chứng nhận thuộc vào trong nhóm các chứng nhận hữu cơ trên thế giới uy tín, đáng tin cậy có thể kể đến như chứng nhận hữu cơ Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ, Ủy ban hữu cơ quốc gia (USDA) và chứng nhận hữu cơ Organic.

Chứng nhận USDA

Chứng nhận USDA là viết tắt của Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ, Ủy ban hữu cơ của quốc gia. Đây là loại chứng nhận hữu cơ đã được ban hành vào năm 2005 đi kèm với các điều kiện nghiêm vô cùng nghiêm ngặt.

USDA là loại chứng nhận hữu cơ được ban hành vào năm 2005 đi kèm với các điều kiện nghiêm nghiêm ngặt

 

Chứng nhận hữu cơ USDA
Chứng nhận hữu cơ USDA

 

Chứng nhận hữu cơ Organic

Chứng nhận hữu cơ Organic là loại chứng nhận của Viện Tiêu chuẩn quốc gia Mỹ. Loại chứng nhận NSF/ANSI quy định thực phẩm Organic cần có chứa ít nhất 70% thành phần là nguyên liệu hữu cơ mới đáp ứng đủ điều kiện công bố là Contains Organic Ingredients.

 

Chứng nhận hữu cơ của châu Âu (EU)

Chứng nhận hữu cơ EU được Liên minh châu Âu kiểm soát cũng như cấp giấy chứng nhận. Loại chứng nhận này được ra đời nhằm kiểm tra mức độ an toàn, độ sạch của mỹ phẩm hoặc thực phẩm.

Chứng nhận hữu cơ EU được Liên minh châu Âu kiểm soát cũng như cấp giấy chứng nhận

 

Chứng nhận hữu cơ của Úc

Khi nhắc đến chứng nhận hữu cơ trên thế giới uy tín, chắc chắn không thể thiếu chứng nhận hữu cơ của Úc với 2 chứng nhận tiêu biểu sau:

 

Chứng nhận hữu cơ Chính phủ (ACO)

Đối với chứng nhận hữu cơ ACO của Úc hiện được chia thành 4 cấp độ:

  • Sản phẩm có chứa các thành phần và nguyên liệu Organic 100% (hữu cơ).
  • Certified Organic là sản phẩm có chứa 95% thành phần và nguyên liệu Organic.
  • Made With Organic Ingredients là sản phẩm chứa từ 70% thành phần và nguyên liệu Organic.

Lưu ý: Đối với các sản  phẩm hữu cơ có dưới 70% thành phần Organic, trên tem nhãn chỉ được thể hiện danh sách nguyên liệu.

Chứng nhận hữu cơ ACO của Úc là một trong các chứng nhận hữu cơ trên thế giới đáng tin cậy

 

Chứng nhận Organic Food Chain (OFC)

Organic Food Chain là loại chứng nhận nông nghiệp hữu cơ được chính phủ Úc công nhận. Đây là một trong các chứng nhận hữu cơ trên thế giới đảm bảo thực hiện nghiêm ngặt những tiêu chuẩn quốc gia về quá trình sản xuất hữu cơ, nông nghiệp sinh học sạch.

 

Chứng nhận hữu cơ Naturland của Đức

Chứng nhận hữu cơ Naturland cũng nằm trong danh sách các chứng nhận hữu cơ trên thế giới đáng tin cậy được quy định nghiêm ngặt tại Đức. CHứng nhận này được quản lý bởi Naturland Zeichen GmbH ở Đức với mức độ uy tín và thuộc phạm vi trên toàn thế giới.

 

Chứng nhận hữu cơ JAS của Nhật Bản

Chứng nhận JAS là tên gọi tắt của từ Japanese Agricultural Standards System, đây là tiêu chuẩn hữu cơ nông nghiệp của Nhật Bản được Bộ nông nghiệp Nhật bạn hành về quy định tiêu chí cho các sản phẩm, nhãn mác giúp tạo điều kiện thuận lợi đối với sự lựa chọn của các người tiêu dùng.

Chứng nhận JAS là tiêu chuẩn hữu cơ nông nghiệp của Nhật Bản

 

Chứng nhận hữu cơ ICEA của Ý

ICEA được biết đến là viện chứng nhận về môi trường, tổ chức chứng nhận ở Ý. Hiện ICEA đã được hoạt động trong nhiều năm ở lĩnh vực chứng nhận và giám định sản phẩm trong lĩnh vực thực phẩm.

Chứng nhận hữu cơ ICEA của Ý đưa ra những tuyên bố cam kết hỗ trợ mô hình phát triển một cách bền vững với mục đích chính là bảo vệ môi trường, lãnh thổ và kiểm soát chất lượng của sản phẩm trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

Chứng nhận hữu cơ ICEA của Ý có mặt trong danh sách các chứng nhận hữu cơ trên thế giới uy tín

 

Thực phẩm hữu cơ organic
Thực phẩm hữu cơ organic

 

Chứng nhận hữu cơ của Pháp

Tại Pháp cũng có sở hữu các chứng nhận hữu cơ trên thế giới uy tín như chứng nhận hữu cơ Natrue và chứng nhận Agriculture Biologique.

 

Chứng nhận hữu cơ Natrue

Natrue là loại chứng nhận của Hội chợ hữu cơ Marjolaine, có tiêu chuẩn được xem là khắt khe trong những tổ chức chứng nhận hữu cơ ở nước Pháp.

 

Chứng nhận hữu cơ Agriculture Biologique (AB)

Chứng nhận Agriculture Biologique là thương hiệu được tin dùng nhất của Pháp, được dựa trên các quy định về điều kiện thổ nhưỡng, khí hậu, hệ sinh thái môi trường và con người cùng với các phương pháp canh tác.

 

 Chứng nhận Agriculture Biologique là thương hiệu được tin dùng nhất của Pháp

Năng suất là gì? Phương pháp tăng năng suất cho doanh nghiệp, chi tiết: https://clv.vn/nang-suat-la-gi/

 

Chứng nhận hữu cơ PGS tại Việt Nam

Chứng nhận hữu cơ PGS của Việt Nam thường được cấp cho các sản phẩm nông nghiệp như thịt lợn hữu cơ, rau hữu cơ. PGS đã được chứng nhận là một hệ thống đảm bảo giá trị cho sản phẩm hữu cơ đặc biệt là thị trường nội địa vào năm 2004 bởi Liên đoàn quốc tế các phong trào về nông nghiệp hữu cơ (IFOAM).

PGS đã được chứng nhận là một hệ thống đảm bảo giá trị cho sản phẩm hữu cơ

Mạnh Chí

 

 

Liên hệ tư vấn miễn phí: Viện Khoa học Công nghệ và Môi Trường – INOSTE

INOSTE – ĐỒNG HÀNH CÙNG HỢP TÁC XÃ

Địa chỉ: Tòa nhà NEDCEN, Số 149 Giảng Võ, P.Cát Linh, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.

Điện thoại: 0243.8234.456 | Email: coste@vca.org.vn | Website: www.inoste.vn