Logo Nông nghiệp – Dịch vụ cấp bằng sáng tác

Biểu tượng sử dụng trong logo nông nghiệp

 

Khái niệm Logo là gì?

Logo là một biểu tượng được tạo thành từ văn bản và hình ảnh để nhận diện một doanh nghiệp. Logo phải thể hiện được ngành nghề, lĩnh vực của công ty và giá trị của thương hiệu. Logo có thể là một biểu tượng, chữ, hoặc dòng kèm theo. Logo là việc tạo ra một nhãn hiệu trực quan thật hoàn hảo cho công ty.

Logo được sử dụng phổ biến trên các trang web, danh thiếp, bao bì sản phẩm, giao tiếp với khách hàng. Ngoài các mục đích sử dụng bên ngoài thì nội dung bên trong của logo  còn phục vụ cho mục đích nội bộ, quảng bá văn hóa công ty. Những sự kiện như thuyết trình toàn công ty, email hoặc các buổi đào tạo phải luôn có logo công ty. Bên cạnh đó, phải truyền tải ý nghĩa của logo cho toàn thể nhân viên hiểu rõ.

 

Biểu tượng sử dụng trong logo nông nghiệp
Biểu tượng sử dụng trong logo nông nghiệp

 

 

Tầm quan trọng của Logo đối với doanh nghiệp?

  • Định hình bản sắc thương hiệu

Cùng với việc phân định doanh nghiệp, một logo tốt cũng cung cấp cho khách hàng một số thông tin quan trọng về công ty hay doanh nghiệp. Logo có thể truyền đạt cho khách hàng biết được đặc trưng ngành hàng, dịch vụ cung cấp, đối tượng mục tiêu và giá trị thương hiệu của doanh nghiệp.

  • Tăng khả năng nhận diện thương hiệu

Logo có thể tạo ra những liên tưởng hình ảnh mạnh mẽ với một doanh nghiệp. Sự liên kết này giúp khách hàng ghi nhớ thương hiệu của doanh nghiệp, nó nhắc nhở khách hàng rằng thương hiệu của bạn đã và đang tồn tại trên thị trường. Một số các logo phổ biến đến mức có thể được nhận ra ngay lập tức dù có hoặc không kèm theo tên.

  • Thu hút khách hàng, tăng doanh thu bán hàng

Những logo có thiết kế thu hút, thú vị luôn dễ dàng hấp dẫn người tiêu dùng. Khi logo của công ty, doanh nghiệp đã hấp dẫn và để lại dấu ấn trong tâm trí khách hàng thì khả năng cao họ sẽ lựa chọn sản phẩm của công ty. Càng thu hút được nhiều khách hàng thì việc bán hàng sẽ thuận lợi hơn, doanh thu cũng tăng cao.

  • Xây dựng lòng trung thành cho thương hiệu

Uy tín của một thương hiệu là điều rất quan trọng mà bất kỳ công ty nào cũng chú trọng. Nhiều người tiêu dùng hiện nay sẽ tin tưởng lựa chọn một sản phẩm mới vì nó cùng thương hiệu, logo với một sản phẩm trước đó họ đã sử dụng và cảm thấy hài lòng.

Khi họ sử dụng ngày càng nhiều sản phẩm của thương hiệu thì sẽ trở thành một khách hàng trung thành của thương hiệu. Vì vậy, logo của thương hiệu cần có sự đồng nhất, bền vững với thời gian, thực hiện được mục tiêu khiến khách hàng chỉ cần nhìn vào logo là có thể tin tưởng lựa chọn sản phẩm.

  • Đồng bộ, liên kết thương hiệu trên mọi phương tiện

Thương hiệu muốn được xây dựng vững mạnh thì cần đồng bộ logo trên tất cả các phương tiện kể cả online và offline. Cụ thể là trên tất cả các ấn phẩm tiếp thị, bao bì, phương tiện truyền thông, website, quảng cáo ngoài trời,… Đó là cách để quảng cáo thương hiệu cũng như tạo sự đồng bộ, liên kết hình ảnh, thông điệp thương hiệu trên mọi nơi có thể tiếp cận khách hàng.

  • Thể hiện tầm nhìn và sức mạnh của doanh nghiệp

Logo có thể góp phần tạo nên sự chuyên nghiệp, thế mạnh của thương hiệu để khách hàng có thể tin tưởng, coi trọng. Một khi đã xây dựng được điều đó thì thương hiệu của công ty sẽ được nâng lên một tầm cao mới…

  • Giúp thương hiệu cạnh tranh với các đối thủ khác

Logo không chỉ giúp tăng độ nhận diện thương hiệu mà còn giúp tăng khả năng cạnh tranh với các đối thủ khác trên thị trường. Đặc biệt đối với các sản phẩm ngành hàng tiêu dùng, thời gian quyết định lựa chọn sản phẩm của khách hàng rất ngắn. Vì vậy, thương hiệu nào có logo, bao bì đặc sắc, thú vị hơn sẽ tăng khả năng được lựa chọn hơn so với các sản phẩm của thương hiệu khác.

 

 Ý nghĩa của mẫu thiết kế logo?

 

Logo không chỉ là một biểu tượng thuộc sở hữu của mỗi công ty mà nó mang nhiều ý nghĩa hơn thế. Với thiết kế logo bằng những màu sắc, biểu tượng đặc trưng của công ty, nó thể hiện cá tính, hình ảnh thương hiệu, tầm nhìn sứ mệnh mà công ty hướng đến. Bên cạnh đó, logo còn thể hiện sự độc nhất của thương hiệu và giá trị mà sản phẩm hay công ty có thể mang lại cho khách hàng. Logo có thể thiết kế với biểu tượng hình mặt trời( tròn ), hình tam giác, hình vuông, hình loài vật, cỏ cây, hoa lá.vv..

Nông nghiệp là một trong những ngành kinh tế chủ lực của Việt Nam hiện nay, hoạt động sản xuất của ngành cũng ngày một phát triển mang lại những giá trị kinh tế to lớn. Trong giai đoạn mở rộng thị trường thì logo nông nghiệp sẽ là giải pháp giúp doanh nghiệp gây được ấn tượng giúp doanh nghiệp phát triển hoạt động kinh doanh hiệu quả trong lĩnh vực của mình

 

Sự cần thiết phải thiết kế logo nông nghiệp?

Thiết kế logo nông nghiệp là cần thiết vì nó giúp thương hiệu phát triển và tăng cường nhận diện thương hiệu trên thị trường. Logo không chỉ đơn giản là biểu tượng đại diện mà còn là một phần không thể thiếu của chiến lược marketing. Nó giúp khách hàng nhớ đến thương hiệu dễ dàng hơn và tạo ra ấn tượng ban đầu mạnh mẽ. Bên cạnh đó, một logo đáng tin cậy và chuyên nghiệp còn giúp thể hiện chất lượng và giá trị của sản phẩm, khẳng định những cam kết của doanh nghiệp với người tiêu dùng. Tóm lại, thiết kế logo nông nghiệp không chỉ là vấn đề thẩm mỹ mà còn là yếu tố quan trọng để xây dựng thương hiệu và mở rộng thị trường tiêu thụ.

Mỗi mẫu thiết kế logo nông nghiệp mang trong đó những thông điệp đặc biệt hoặc câu chuyện riêng của từng thương hiệu. Tuy nhiên, mục đích chung của chúng là tăng cường nhận diện thương hiệu, thu hút khách hàng và xây dựng niềm tin từ người tiêu dùng. Logo nông nghiệp cũng cần phản ánh chất lượng và giá trị của sản phẩm, giúp nâng cao doanh số bán hàng. Hơn nữa, logo là công cụ để các doanh nghiệp truyền tải niềm tin và tầm nhìn đến khách hàng.

Đối với bất kỳ ngành nghề nào thì logo đều phải thể hiện được đặc trưng của ngành và đối với logo nông nghiệp cũng vậy. Đặc trưng về ngành nông nghiệp chính là điểm nhấn cốt lõi mà môi doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực này cần được tập trung thể hiện. Dù có trải qua bao lâu hay chạy theo xu hướng thị trường thì yếu tố ngành nghề vẫn là nội dung quan trọng và nếu xét phân chia diện tích hiển thị trên logo nông nghiệp thì đây sẽ là yếu tố chiếm diện tích hiển thị lớn nhất. Màu sắc chủ đạo và được sử dụng phổ biến nhất trong logo nông nghiệp hiện nay vẫn là màu xanh lá. Màu sắc này sử dụng trong lĩnh vực nông nghiệp hàm ý tới những sản phẩm đạt chất lượng cao và tốt cho sức khỏe.

Thiết kế logo nông nghiệp phải thể hiện được đăc trưng của ngành, đơn giản và dễ nhớ, thể hiện được thông điệp kinh doanh.

 

 

Logo nông nghiệp 1  

Một số mẫu thiết kế logo nông nghiệp ấn tượng (Sưu tầm)

 

 

Thiết kế logo nông nghiệp là điều rất quan trọng đối với mỗi thương hiệu kinh doanh trong lĩnh vực này, giúp nhận diện thương hiệu cũng như tạo dựng mức độ uy tín của thương hiệu với người tiêu dùng. Muốn thiết kế logo thì doanh nghiệp phải trình bày ý tưởng thiết kế logo thương hiệu theo các bước sau:

    • Tên thương hiệu công ty hoặc doanh nghiệp
    • Sản phẩm đang kinh doanh
    • Slogan ( Thông điệp của sản phẩm, dịch vụ hay thương hiệu của doanh nghiệp ) muốn sử dụng?
    • Doanh nghiệp muốn hình thức như thế nào( tròn, vuông… địa chỉ và hotline.. hiệu ứng font chữ cái nổi 3D hay thường )
    • Màu sắc gì?
    • Ý tưởng của doanh nghiệp
    • Có thể gửi kèm logo phác thảo, mẫu hình ảnh đại diện tham khảo…

Trên đây là những thông tin mà Viện Khoa học Công nghệ và Môi Trường – INOSTE cung cấp. Nếu bạn có nhu cầu đăng ký dịch vụ thiết kế logo cho nông nghiệp hãy liên hệ với chúng tôi. Chúng tôi sẽ giúp bạn hoàn thành trong thời gian sớm nhất.

                                                                                                                     Mạnh Chí

 

 

Liên hệ tư vấn miễn phí: Viện Khoa học Công nghệ và Môi Trường – INOSTE

INOSTE – ĐỒNG HÀNH CÙNG HỢP TÁC XÃ

Địa chỉ: Tòa nhà NEDCEN, Số 149 Giảng Võ, P.Cát Linh, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.

Hotline:0916180303(MsQuỳnh Anh)|Email:inoste@vca.org.vn|Website: www.inoste.vn

 

 

 

Mã số mã vạch sản phẩm nông sản – Dịch vụ đăng ký

Một số mã số mã vạch hiện nay

Khái niệm mã số mã vạch là gì?

Mã số mã vạch ( MSMV ) được dùng để nhận dạng tự động các đối tượng và sản phẩm, dịch vụ, tổ chức, kể cả sử dụng trong mã vạch sản phẩm nông sản… Dựa trên việc ấn định một mã (số hoặc chữ số) cho đối tượng cần phân định

  • Mã số là một dãy con số được ký hiệu bằng những chữ số dưới dạng mã vạch dùng để phân định hàng hoá, chứng minh về nơi xuất xứ, phân biệt hàng hóa của các nhà sản xuất khác nhau. Được áp dụng trong quá trình luân chuyển hàng hóa từ người sản xuất, qua bán buôn, lưu kho, phân phối, bán lẻ tới khi đến tận tay người tiêu dùng.
  • Mã vạch (Barcode) là một công nghệ được sử dụng rộng rãi để mã hóa thông tin về sản phẩm hoặc hàng hóa, mã vạch được tạo ra bằng cách sắp xếp các đường thẳng và khoảng trống với các chiều rộng khác nhau theo một quy định nào đó. Mỗi mã vạch có thể chứa thông tin như tên sản phẩm, giá cả, ngày sản xuất và ngày hết hạn, số lô sản phẩm, quy cách đóng gói và nơi sản xuất. Mã vạch có thể được đọc bằng các thiết bị đọc mã vạch (barcode scanner) bằng cách đưa thiết bị qua các đường thẳng và khoảng trống của mã vạch. Sau đó, các thông tin được chứa trong mã vạch sẽ được giải mã và hiển thị trên màn hình hoặc lưu trữ vào máy tính. Mã vạch được sử dụng rộng rãi trong quản lý hàng hóa, bán lẻ, kho bãi và nhiều ngành công nghiệp khác để tăng tốc độ và độ chính xác trong quá trình thu thập và xử lý dữ liệu. Mã vạch bao gồm GCP-10( dưới 100 mã vạch ); Mã GCP-9( trên 100 mã vạch đến dưới 1.000 mã); Mã GCP-8( trên 1.000 mã đến dưới 10.000 mã ); Mã GCP -7( trên 10.000 mã đến dưới 100.000 mã ). Do đó, tùy thuộc vào số lượng sản phẩm mà khách hàng sẽ chọn gói đăng ký mã vạch phù hợp với nhu cầu.

 

Hình ảnh mã số mã vạch sản phẩm nông sản

 

Lợi ích của việc đăng ký mã số mã vạch

  • Phân biệt sản phẩm của doanh nghiệp với sản phẩm của doanh nghiệp khác.
  • Tạo thuận lợi và tăng năng suất hiệu quả của việc buôn bán; quản lý hàng hóa giúp nhanh chóng tính tiền; xuất hóa đơn phục vụ khách hàng; tiết kiệm thời gian trong khâu kiểm kê; tính toán cũng như nhân lực.
  • Nhờ mã vạch đem lại sự hài lòng tối đa cho khách hàng trong việc tra cứu thông tin sản phẩm với quy trình được thực hiện nhanh chóng, rõ ràng.
  • Đăng ký mã vạch giúp doanh nghiệp tránh tình trạng cạnh tranh không lành mạnh; và chống hàng giả, hàng nhái
  • Tăng sự tin cậy của khách hàng đối với sản phẩm.

 

Khi đăng ký mã số mã vạch cho hàng nông sản  cần các loại giấy tờ gì?

  1. Bản đăng ký sử dụng mã số mã vạch (MSMV): 02 bản
  2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

 

Quy trình cấp mã số mã vạch cho sản phẩm nông sản:

  • Tiếp nhận thông tin từ khách hàng yêu cầu về dịch vụ đăng ký mã số mã vạch;
  • Tư vấn lựa chọn loại mã đăng ký phù hợp với lĩnh vực hoạt động, quy mô của khách hàng;
  • Tư vấn thủ tục, thành phần hồ sơ đăng ký mã số mã vạch theo quy định;
  • Soạn hồ sơ đăng ký mã vạch; và nộp tại Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng;
  • Theo dõi tiến độ xử lý hồ sơ, hướng dẫn doanh nghiệp sử dụng mã số được cấp;
  • Cập nhật thông tin sản phẩm lên cơ sở dữ liệu mã số mã vạch quốc gia;
  • Theo dõi nhận giấy chứng nhận mã vạch và giao đến cho khách hàng;
  • Hỗ trợ tư vấn khách hàng các vấn đề phát sinh trong toàn bộ quá trình sử dụng mã số mã vạch.

 

Một số mã số mã vạch hiện nay

 

Cơ quan cấp và thời gian thực hiện mã số mã vạch sản phẩm nông sản

  • Trung tâm Mã số mã vạch quốc gia ( gọi tắt là GS1- Trực thuộc Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng ) là nơi sẽ tiếp nhận hồ sơ về việc đăng ký mã số mã vạch cho đơn vị, doanh nghiệp.
  • Thời gian cấp mã số cho đơn vị, doanh nghiệp từ 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
  • Thời gian cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch: 07 – 10 ngày tính từ ngày được cấp mã số.

Trên đây là những thông tin mà Viện Khoa học Công nghệ và Môi Trường – INOSTE cung cấp. Nếu bạn có nhu cầu đăng ký dịch vụ cấp mã số mã vạch sản phẩm nông sản hãy liên hệ với chúng tôi. Chúng tôi sẽ giúp bạn hoàn thành trong thời gian sớm nhất.

 

 

                                                                                                                     Mạnh Chí

  • Liên hệ tư vấn miễn phí: Viện Khoa học Công nghệ và Môi Trường – INOSTE
  • INOSTE – ĐỒNG HÀNH CÙNG HỢP TÁC XÃ
  • Địa chỉ: Tòa nhà NEDCEN, Số 149 Giảng Võ, P.Cát Linh, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
  • Hotline:0916180303(MsQuỳnh Anh)|Email:inoste@vca.org.vn|Website: www.inoste.vn

 

 

Chứng nhận quy trình sản xuất – Dịch vụ đăng ký

Quy trình sản xuất

Khái niệm quy trình sản xuất là gì?

Quy trình sản xuất là một phương pháp sử dụng các yếu tố đầu vào hoặc nguồn lực kinh tế (như lao động, thiết bị, nguồn vốn, nhà xưởng,…) để cung cấp cho người tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ. Quy trình này thường bao gồm cả cách sản xuất hiệu quả để tiếp cận khách hàng một cách nhanh chóng mà không ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm. Tùy thuộc vào mục tiêu sản xuất, số lượng sản xuất và các công cụ kỹ thuật cũng như hệ thống phần mềm mà các công ty có thể tuân theo nhiều loại quy trình sản xuất khác nhau.

 

Quy trình sản xuất

 

Quy trình phù hợp với các nhà máy sản xuất của doanh nghiệp thường phụ thuộc vào các yếu tố như nguồn lao động, công nghệ, dây chuyền sản xuất và cơ cấu bộ máy.

 Mục tiêu mà quy trình sản xuất cần phải đạt được là gì?

  • Sự uy tín:Cung cấp hàng hóa đúng thời gian, đúng số lượng và tiêu chuẩn chất lượng theo yêu cầu của khách hàng và thị trường.
  • Độ hiệu quả:Tận dụng tối đa các nguồn lực như nguyên vật liệu, máy móc, nhân công… để giảm lãng phí trong quá trình vận hành.
  • Danh tiếng:Tạo ra giá trị thương hiệu, tăng độ cạnh tranh cho nhãn hàng nói riêng và công ty nói chung.
  • Áp dụng công nghệ mới: Đổi mới công nghệ, cải tiến quy trình sản xuất để phù hợp với nhu cầu thị trường và mục tiêu của doanh nghiệp.
  • Phát triển bền vững:Bảo vệ môi trường, đảm bảo an toàn lao động và tuân thủ các quy định pháp luật liên quan.

 

 Những bộ phận cần thiết trong quy trình sản xuất: Bao gồm

  • Bộ phận sản xuấtlà bộ phận trực tiếp tham gia vào việc biến đổi nguyên vật liệu thành thành phẩm…
  • Bộ phận kiểm tra chất lượng( KCS )là bộ phận đảm bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn về chất lượng theo yêu cầu của khách hàng và pháp luật. Bộ phận này bao gồm việc kiểm tra chất lượng sản phẩm tại mỗi giai đoạn sản xuất, xử lý các sự cố và khiếu nại liên quan đến chất lượng, cải tiến liên tục quy trình sản xuất để nâng cao chất lượng.
  • Bộ phận kholà bộ phận được tổ chức ra nhằm đảm bảo việc cung ứng, bảo quản, cấp phát, vận chuyển nguyên vật liệu, nhiên liệu, thành phẩm và dụng cụ lao động.
  • Bộ phận kế hoạch và điều phốilà bộ phận lập ra các kế hoạch chi tiết về việc mua bán nguyên vật liệu và thành phẩm giữa công ty và các đối tác trong và ngoài nước. Bộ phận này cũng theo dõi và điều chỉnh kế hoạch sản xuất theo tình hình thực tế.
  • Bộ phận quản lýlà bộ phận có vai trò giám sát, chỉ đạo và kiểm soát toàn bộ quá trình sản xuất. Bộ phận này có nhiệm vụ xác định mục tiêu, chiến lược, ngân sách và tiêu chuẩn cho quy trình sản xuất. Bộ phận này cũng có trách nhiệm đánh giá hiệu suất, chất lượng và lợi nhuận của quy trình sản xuất.

 

Các bước để hoàn thiện quy trình sản xuất: Bao gồm các bước sau

  • Bước 1: Nghiên cứu thị trường và xác định tiềm năng của công ty 

Đây là bước đầu tiên và quan trọng nhất để xác định nhu cầu và mong muốn của khách hàng, các đối thủ cạnh tranh, các mục tiêu và mô hình kinh doanh của công ty. Bước này yêu cầu sự hợp tác giữa các bộ phận như tiếp thị, bán hàng, kế toán, nghiên cứu và phát triển…

  • Bước 2: Lập kế hoạch sản xuất

Lập ra các kế hoạch chi tiết là cách để định hình quy trình hoạt động và vận hành như thế nào trong tương lai, các kế hoạch sẽ thiết lập sẵn theo từng bước, rõ ràng trong việc mua bán nguyên vật liệu và thành phẩm giữa công ty và các đối tác trong và ngoài nước, cũng như xác định năng lực sản xuất, ngân sách, tiêu chuẩn chất lượng và tiến độ giao hàng.

  • Bước 3: Quản lý từng công đoạn

Đây là bước theo dõi và kiểm soát chặt chẽ từng bước của quá trình sản xuất, từ việc chuẩn bị nguyên vật liệu, thiết bị, lao động, đến việc thực hiện các công việc tiếp theo. Bước này đòi hỏi có sự phân công rõ ràng và trách nhiệm cao của các nhân viên sản xuất.

  • Bước 4: Quản lý chất lượng sản phẩm

Công nghiệp hóa để sản xuất thành phẩm hàng loạt sẽ giúp cho việc kinh doanh phát triển, nhưng đồng thời rất dễ phát sinh các vấn đề về chất lượng. Nhằm đảm bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn về chất lượng theo yêu cầu của khách hàng và pháp luật, bước này sẽ thực hiện các công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm tại mỗi giai đoạn sản xuất, xử lý các sự cố và khiếu nại liên quan đến chất lượng, cải tiến liên tục quy trình sản xuất để nâng cao chất lượng…

  • Bước 5: Định giá sản phẩm

Khi mà giá thành cao quá thì lại khó cạnh tranh, còn thấp thì lại không đảm bảo được doanh thu. Vì thế, để xác định giá bán của sản phẩm dựa trên các yếu tố như chi phí sản xuất, giá cả thị trường, cạnh tranh, chiến lược kinh doanh… Đôi khi còn có những phát sinh hao hụt, hư tổn do các lý do khách quan. Vậy nên người quản lý phải kiểm soát mức phát sinh đó một cách chặt chẽ. Doanh nghiệp càng ổn định chi phí sản xuất thì việc định giá sản phẩm càng chính xác, đem lại lợi ích cao và bền vững.

  • Bước 6: Theo dõi chất lượng sản phẩm

Đây là bước thu thập và phân tích dữ liệu về hiệu suất và chất lượng của sản phẩm trong quá trình sử dụng của khách hàng. Bước này giúp công ty có thể đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng, nhận biết các vấn đề và cơ hội cải tiến của sản phẩm.

Giấy chứng nhận quy trình sản xuất (COP) là một tài liệu chứng minh rằng một tổ chức đã thực hiện và tuân thủ một hệ thống quản lý chất lượng cụ thể trong quá trình sản xuất của họ. COP thường bao gồm thông tin về quy trình sản xuất, các tiêu chuẩn chất lượng, các biện pháp kiểm soát chất lượng, và các hệ thống kiểm tra và thử nghiệm sản phẩm.

Một trong những ưu điểm lớn nhất của việc có loại giấy tờ này là nó giúp tăng cường niềm tin của khách hàng và đối tác về chất lượng của sản phẩm. Bằng cách có một COP được cấp phép từ một cơ quan uy tín, một doanh nghiệp có thể chứng minh rằng họ đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng và an toàn được đặt ra, từ quá trình sản xuất đến sản phẩm cuối cùng.

Ngoài ra, giấy cũng giúp doanh nghiệp nắm bắt được các cơ hội thị trường mới. Trong một thế giới mà người tiêu dùng ngày càng chú trọng đến nguồn gốc và chất lượng của sản phẩm, việc có một COP có thể là một yếu tố quyết định để mở rộng thị trường xuất khẩu hoặc tham gia vào các ngành công nghiệp có tiêu chuẩn cao.

 

Sản xuất nông nghiệp

Quá trình cấp giấy chứng nhận quy trình sản xuất: Bao gồm

 

Trước tiên, doanh nghiệp cần phải xác định rõ các tiêu chuẩn chất lượng và an toàn cụ thể mà họ muốn đạt được thông qua giấy chứng nhận quy trình sản xuất. Các tiêu chuẩn này có thể là quy định của chính phủ, tiêu chuẩn quốc tế, hoặc các yêu cầu từ khách hàng hoặc ngành công nghiệp.

Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng: Sau khi xác định các yêu cầu, doanh nghiệp cần phải thiết lập một hệ thống quản lý chất lượng phù hợp để đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn đó. Điều này có thể bao gồm việc xây dựng các quy trình sản xuất, đảm bảo các quy trình kiểm soát chất lượng, và đào tạo nhân viên về các yêu cầu quy trình.

Triển khai và duy trì hệ thống: Sau khi hệ thống đã được thiết lập, doanh nghiệp cần triển khai và duy trì các quy trình và biện pháp kiểm soát chất lượng trong suốt quá trình sản xuất. Điều này có thể bao gồm việc thực hiện kiểm tra chất lượng định kỳ, giám sát quy trình sản xuất, và cải thiện liên tục hệ thống quản lý chất lượng.

Kiểm tra và đánh giá: Trước khi nộp đơn xin cấp giấy chứng nhận quy trình sản xuất, doanh nghiệp cần phải tự kiểm tra và đánh giá hệ thống quản lý chất lượng của mình để đảm bảo rằng nó đáp ứng các yêu cầu tiêu chuẩn. Điều này có thể bao gồm việc tiến hành các kiểm tra nội bộ và đánh giá hoặc thuê một bên thứ ba độc lập để thực hiện kiểm tra và đánh giá.

Nộp đơn và kiểm tra: Khi hệ thống đã sẵn sàng, doanh nghiệp có thể nộp đơn xin cấp chứng nhận từ cơ quan phê duyệt phù hợp. Cơ quan này sẽ tiến hành một kiểm tra chi tiết của hệ thống quản lý chất lượng của doanh nghiệp để đảm bảo rằng nó đáp ứng các yêu cầu tiêu chuẩn.

Cấp giấy chứng nhận: Sau khi hoàn thành các bước kiểm tra và đánh giá, nếu hệ thống quản lý chất lượng của doanh nghiệp được chứng minh là tuân thủ các yêu cầu tiêu chuẩn, thì cơ quan phê duyệt sẽ cấp giấy chứng nhận quy trình sản xuất cho họ.

Giấy chứng nhận quy trình sản xuất do Sở Công thương cấp

Trên đây là những thông tin mà Viện Khoa học Công nghệ và Môi Trường – INOSTE cung cấp. Nếu bạn có nhu cầu đăng ký dịch vụ mã số cơ sở đóng gói hãy liên hệ với chúng tôi. Chúng tôi sẽ giúp bạn hoàn thành trong thời gian sớm nhất.

                                                                                                                     Mạnh Chí

Liên hệ tư vấn miễn phí: Viện Khoa học Công nghệ và Môi Trường – INOSTE

INOSTE – ĐỒNG HÀNH CÙNG HỢP TÁC XÃ

Địa chỉ: Tòa nhà NEDCEN, Số 149 Giảng Võ, P.Cát Linh, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.

Hotline: 0916180303(Ms Quỳnh Anh) | Email:inoste@vca.org.vn | Website: www.inoste.vn

 

 

Truy xuất nguồn gốc – Dịch vụ đăng ký

Truy xuất nguồn gốc sản phẩm

Khái niệm:

Truy xuất nguồn gốc là hành động theo dõi, nhận diện ghi lại thông tin về nguồn gốc, lịch sử, quá trình vận chuyển của một sản phẩm hàng hoá, đảm bảo tính an toàn, chất lượng, độ tin cậy của sản phẩm, truy xuất là giải pháp kiểm tra chất lượng sản phẩm hiệu quả, nhanh đảm bảo mua hàng chính hãng an toàn.

Đối với khách hàng thì tỉm hiểu cặn kẽ nguồn gốc hàng hoá là quá trình kiểm tra thông tin của hàng hoá bao gồm nguồn gốc, đơn vị cung cấp, vận chuyển, ngày sản xuất, chất lượng sản phẩm … tránh mua phải hàng kém chất lượng không rõ xuất xứ. Đối với doanh nghiệp thì truy xuất hàng hoá giúp họ bảo vệ thương hiệu hình ảnh công ty sản xuất hàng hoá đó.

Truy xuất nguồn gốc điện tử là phương thức sử dụng công nghệ điện tử QR code hoặc tin nhắn SMS để theo dõi ghi lại các thông tin nguồn gốc nơi sản xuất, quá trình vận chuyển, bảo quản sản phẩm của doanh nghiệp, giúp người tiêu dùng có đầy đủ các thông tin chi tiết về sản phẩm mà họ đã mua. Công nghệ truy xuất nguồn gốc hiện được rất nhiều nước phát triển áp dụng từ lâu, như một khâu bắt buộc phải có của sản phẩm nếu muốn đưa ra lưu thông trên thị trường. Tại Việt Nam, truy xuất nguồn gốc mới được quan tâm trong những năm gần đây, đặc biệt sau khi có chủ trương thực hiện dán tem truy xuất nguồn gốc nông sản, rau củ quả, thịt heo… của Chính phủ.

 

Truy xuất nguồn gốc sản phẩm
Truy xuất nguồn gốc phải ghi nhận thông tin qua từng mắt xích

 

Hàng giả, hàng nhái với chất lượng không đảm bảo, nguồn gốc xuất xứ không rõ ràng là “cơn ác mộng” của hàng triệu người tiêu dùng. Mặc dù cơ quan chức năng và doanh nghiệp đã tìm nhiều cách để ngăn chặn hàng kém chất lượng nhưng vẫn xuất hiện ở mọi góc ngách, từ ngõ chợ đến siêu thị và len lỏi vào cuộc sống của người dân.

Theo xu thế phát triển của thị trường, bên cạnh những đòi hỏi ngày càng cao nơi doanh nghiệp về chất lượng sản phẩm, người tiêu dùng đã dần ý thức được việc tự bảo vệ lợi ích và sức khỏe của bản thân. Đó cũng là lúc việc truy xuất nguồn gốc, nhất là những mặt hàng ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe như thực phẩm, mỹ phẩm, đồ gia dụng… trở thành tiêu chuẩn bắt buộc.

Người tiêu dùng thông qua truy xuất nguồn gốc có thể trực tiếp tìm hiểu, thu thập thông tin về sản phẩm họ đã mua một cách đầy đủ và chi tiết nhất. Qua đó, hạn chế mua phải hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái, đặc biệt là những sản phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của người tiêu như  thực phẩm, dược phẩm hay đồ may mặc…

Về phía doanh nghiệp, truy xuất nguồn gốc giúp kiểm soát rủi ro phát sinh khi theo dõi, xác minh toàn bộ đường đi của hàng hóa. Đây không chỉ là bước để các doanh nghiệp tạo sự tin tưởng nơi khách hàng mà còn là “bức tường” bảo vệ uy tín của sản phẩm và doanh nghiệp, qua đó giúp doanh nghiệp hướng đến chinh phục thị trường quốc tế vốn đòi hỏi rất khắt khe về truy xuất nguồn gốc hàng hóa trong cả sản xuất lẫn thương mại. Đối với cơ quan quản lý nhà nước thì đây chính là công cụ hữu ích phục vụ cho công tác quản lý, kiểm soát thị trường hàng hóa.

Bên cạnh đó, truy xuất nguồn gốc hàng hóa cũng góp phần tạo thuận lợi cho hoạt động thương mại. Đối với xuất khẩu hàng hóa, nếu không đáp ứng được yêu cầu về truy xuất nguồn gốc thì sẽ mất đi lợi thế cạnh tranh. Khi áp dụng truy xuất nguồn gốc vào hàng hóa xuất khẩu, tức là đã tiến thêm một bước trong việc hội nhập sâu vào chuỗi giá trị chung. Còn đối với hàng hóa nhập khẩu, thông qua việc truy xuất có thể kiểm soát chất lượng của các mặt hàng nhập khẩu tốt hơn, tạo được niềm tin cho người tiêu dùng và sự cạnh tranh bình đẳng giữa hàng nhập khẩu và hàng sản xuất trong nước.

Tóm lại, truy xuất nguồn gốc sản phẩm phục vụ 3 mục đích:

  • Thứ nhất là phục vụ chuỗi cung ứng để minh bạch thông tin của một sản phẩm thông qua các giai đoạn sản xuất, chế biến và phân phối;
  • Thứ hai là phục vụ cho người tiêu dùng yên tâm có cơ sở thông tin để lựa chọn hàng hóa chính hãng và là người tiêu dùng thông thái;
  • Cuối cùng là phục vụ cho cơ quan quản lý nhà nước, trong quá trình quả lý và kiểm soát hàng hóa trên thị trường.

 

Truy xuất nguồn gốc sản phẩm

Đây là hành động của người dùng tra cứu thông tin chi tiết một sản phẩm gồm nguyên liệu đầu vào, quá trình sản xuất, chế biến, đóng gói, vận chuyển đến tay người tiêu dùng với mục tiêu đảm bảo tính minh bạch, xác thực truy vấn được nguồn gốc sản phẩm một cách nhanh chóng và chính xác.

Tại hầu hết những nước phát triển, truy xuất nguồn gốc sản phẩm là yếu tố quan trọng và bắt buộc đối với nhiều loại sản phẩm, đặc biệt là mặt hàng dinh dưỡng. Tuy nhiên ở nước ta, vấn đề này chưa thực sự được chú ý bởi người dân thường hay mua sản phẩm ở những khu chợ trời không có người quản lý hay kiểm tra đúng quy trình.

Bên cạnh đó, lỗ hổng của các cơ quan có thẩm quyền cũng khiến các loại hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng có cơ hội hoành hành. Điều này khiến người tiêu dùng mua nhầm sản phẩm, mất niềm tin vào thương hiệu và các doanh nghiệp sản xuất chính hãng thì mất uy tín và khả năng tiêu thụ hàng hóa sụt giảm.

Tóm lại, truy xuất nguồn gốc là gì? Đối với doanh nghiệp, truy xuất thông tin sản phẩm là bước đầu tạo sự tin tưởng với khách hàng, bày tỏ thiện chí minh bạch mọi thông tin cần thiết. Đối với người tiêu dùng, truy xuất nguồn gốc là giải pháp kiểm tra chất lượng sản phẩm hiệu quả, nhanh gọn để đảm bảo mua hàng chính hãng và an toàn trong quá trình sử dụng.

Lợi ích của doanh nghiệp khi thực hiện truy xuất nguồn sản phẩm:

. Bảo vệ thương hiệu, nâng tầm giá trị doanh nghiệp

Một trong những lợi ích của dịch vụ này đầu tiên phải kể đến đó chính là bảo vệ thương hiệu uy tín và nâng tầm giá trị của doanh nghiệp một cách hiệu quả. Thực tế cho thấy, có không ít các doanh nghiệp nổi tiếng trên thế giới bị kẻ xấu lợi dụng , trà trộn bán hàng thật giả lẫn lộn, hủy hoại niềm tin của người tiêu dùng đối với những sản phẩm mà doanh nghiệp đã mất rất nhiều công sức để gây dựng thương hiệu trước đó. Truy xuất nguồn gốc chính là con đường ngắn nhắn giúp bảo vệ uy tín doanh nghiệp một cách hiệu quả, đồng thời truyền tải mọi thông điệp của nhà sản xuất đến tay người tiêu dung chỉ thông qua một thao tác quét mã đơn giản.

. Tăng tính cạnh tranh, kích thích hành vi mua hàng

Lợi ích tiếp theo phải kể đến đó chính là giúp tăng tính cạnh tranh, kích thích hành vi mua hàng. Người tiêu dùng ngày càng đòi hỏi khắc khe hơn về chất lượng của sản phẩm hàng hóa, đặc biệt đối với những sản phẩm nông lâm thủy sản,… do vậy, việc áp dụng truy xuát nguồn gốc sẽ góp phần  mạnh mẽ trong việc nâng cao tính cạnh tranh cho sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường trong và ngoài nước, từ đó thúc đẩy doanh số bán hàng.

. Tiết kiệm tối đa chi phí đầu tư hệ thống

Nhiều doanh nghiệp còn băn khoăn khi sử dụng tem truy xuất nguồn gốc vì lo ngại sẽ làm tăng giá đầu vào. Tuy nhiên, thực tế lại hoàn toàn khác bởi hầu hết hiện nay các đơn vị cung cấp dịch vụ tem truy xuất nguồn gốc có mức phí khá rẻ, mỗi con tem thường chỉ có mức giá dao động khoảng hai hoặc 300 đồng đến gần một nghìn đồng(đối với tem vỡ, phủ cào,..). Trong khi đó, các doanh nghiệp sẽ được cung cấp cả một hệ thống truy xuất nguồn gốc tích hợp được những tính năng của hệ thống phần mềm quản lý kho, quản lý bán hàng, đây là hai tính năng rất quan trọng và cần thiết đối các doanh nghiệp. Điều đó có nghĩa là doanh nghiệp chỉ cần phải bỏ một chi phí đầu tư  nhưng lại nhận được phần mềm có những 3 tính năng chuyên biệt. Ngoài ra, hệ thống phần mềm truy xuất nguồn gốc thương được vận hành khá đơn giản, nếu biết tận dụng tốt mọi tính năng , doanh nghiệp còn có thể tiết kiệm được nguồn nhân lực quản lý một cách đáng kể.

. Nền tảng để xuất khẩu hàng hóa đi quốc tế

Việt Nam là một quốc gia có rất nhiều sản phẩm nông sản có giá trị, tuy nhiên thị phần xuất khẩu ra thị trường quốc tế lại khá thấp. Nguyên nhân chủ yếu là do sản phẩm chưa chứng minh được nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, hình thức sản xuất nhỏ lẻ, thiếu tập trung, quy mô và cách thức còn nhiều hạn chế. Việc áp dụng truy xuất nguồn gốc sẽ giúp hỗ trợ các hoạt động xuất khẩu sản phẩm phát triển mạnh mẽ, giúp các doanh nghiệp vươn tầm thế giới.  Ngoài ra, đối với một số lĩnh vực như nông – thủy sản, truy xuất thủy sản chính là yếu tố bất buộc đối với toàn bộ doanh nghiệp muốn xuất khẩu ra thị trường quốc tế. Việc các doanh nghiệp Việt Nam thường bị treo đèn vàng mỗi khi xuất khẩu sản phẩm thủy sản chính là tiếng chuông báo động cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này.

. Bảo vệ công đồng, tẩy chay hàng giả hàng nhái ra khỏi Việt Nam

Với mỗi doanh nghiệp, việc áp dụng truy xuất nguồn gốc không đơn thuần chỉ có giá trị về mặt kinh tế, chính trị mà nó còn là cách các doanh nghiệp đang chung tay góp sức bảo vệ lợi ích cộng đồng, đẩy lùi hàng giả hàng nhái ra khỏi thị trường Việt Nam. Đây cũng chính là thông điệp quan trọng vô cùng có ý nghĩa đối với toàn xã hội.

 

Dịch vụ đăng ký truy xuất nguồn gốc

Một là Hồ sơ truy xuất nguồn gốc gồm các loại giấy tờ

  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực).
  • Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa (nếu có).
  • Các loại giấy tờ liên quan chứng minh xuất xứ, nguồn gốc của sản phẩm cần dán tem.
  • Giấy tờ/ hợp đồng/ chứng nhận phân phối/ nhập khẩu (trường hợp sản phẩm là sản phẩm nhập khẩu/ phân phối).

Hai là truy xuất nguồn gốc gồm các bước sau:

Bước 1: Tiếp nhận khách hàng
  • Tiếp nhận yêu cầu từ phía doanh nghiệp
  • Phân tích các yêu cầu của doanh nghiệp
  • Tư vấn giải pháp phù hợp với yêu cầu của doanh nghiệp
  • Lập kế hoạch triển khai chi tiết
  • Ký hợp đồng.
Bước 2: Tiếp nhận thông tin khách hàng
  • Gửi đến doanh nghiệp tờ khai đăng ký thông tin liên quan đến sản phẩm nông sản của mình khi thực hiện truy xuất nguồn gốc.
Bước 3: Xây dựng hệ thống phần mềm, thiết kế in ấn tem
  • Thiết lập hệ thống phần mềm truy xuất nguồn gốc.
  • Dựa trên những thông tin đã đăng kí trên tờ khai trước đó, bắt đầu kiểm tra, đối chứng, cập nhật những thông tin về sản phẩm: như nội dung sản phẩm, ngày sản xuất, hạn sử dụng, các giấy chứng nhận chất lượng,… lên trên hệ thống truy xuất và đồng bộ dữ liệu.
  • Tư vấn về những sản phẩm tem từ mẫu mã, kích thước, hình dáng, màu sắc,…
  • Hỗ trợ in tem nếu có sự đồng ý từ doanh nghiệp. Hoặc doanh nghiệp có thể lựa chọn tự in ấn tem.
Bước 4: Bàn giao và hướng dẫn sử dụng
  • Bàn giao tài khoản và các linh kiện đi kèm (nếu có)
  • Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp cách sử dụng phần mềm.
Bước 5: Hoạt động – duy trì hoạt động
  • Có tem truy xuất nguồn gốc doanh nghiệp thực hiện dán lên sản phẩm của mình.
  • Bắt đầu hoạt động quản lý trên hệ thống phần mềm truy xuất nguồn gốc.
  • Duy trì hệ thống phần mềm, dữ liệu.
  • Bảo hành, bảo trì, nâng cấp hệ thống (nếu có) trong suốt quá trình sử dụng.

 

QR truy xuất nguồn gốc

 

Truy xuất nguồn gốc gồm 2 công nghệ phổ biến như: QR Code hoặc SMS( nhắn tin đến 8077 ).

Trên đây là những thông tin mà Viện Khoa học Công nghệ và Môi Trường – INOSTE cung cấp. Nếu bạn có nhu cầu đăng ký dịch vụ truy xuất hãy liên hệ với chúng tôi. Chúng tôi sẽ giúp bạn hoàn thành trong thời gian sớm nhất.

                                                                                                                     Mạnh Chí

Liên hệ tư vấn miễn phí: Viện Khoa học Công nghệ và Môi Trường – INOSTE

INOSTE – ĐỒNG HÀNH CÙNG HỢP TÁC XÃ

Địa chỉ: Tòa nhà NEDCEN, Số 149 Giảng Võ, P.Cát Linh, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.

Hotline: 0916180303(Ms Quỳnh Anh) | Email:inoste@vca.org.vn | Website: www.inoste.vn

 

Mã số cơ sở đóng gói – Dịch vụ đăng ký

Đóng gói thực phẩm

Khái niệm

Mã số cơ sở đóng gói là mã số “định danh” được quy định cấp cho một cơ sở đóng gói. Cơ sở đóng gói (Packing House) là nơi tập kết của một loại nông sản. Tất cả các quá trình từ phân loại, sơ chế, bảo quản và đóng gói đều được thực hiện tại đây và thực hiện theo quy trình phù hợp với yêu cầu về kiểm dịch thực vật của nước nhập khẩu. Mã số cơ sở đóng gói do Cục Bảo vệ thực vật cấp.

 

Sơ đồ đóng gói

 

Bên cạnh cấp mã số vùng trồng thì mã số cơ sở đóng gói cũng đóng một vai trò cực kỳ quan trọng, là một trong những yêu cầu bắt buộc của nước nhập khẩu. Nếu không được cấp mã số vùng trồng, mã số thì xem như nông sản của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân không đủ điều kiện xuất khẩu theo yêu cầu của nước nhập khẩu và tất nhiên sẽ không được phép xuất khẩu.

Tiêu chí thiết lập cơ sở đóng gói:

Bao gồm 5 tiêu chí

  1. Tiêu chí xây dựng cơ sở đóng gói

  • Tiêu chí xây dựng cơ sở đóng gói là gì? Bạn phải trang bị đầy đủ trang thiết bị tại cơ sở đóng gói. Thiết bị phải được bảo quản và hiệu chỉnh định kỳ theo quy định của nước nhập khẩu.
  • Các loại hóa chất được sử dụng trong quá trình sơ chế, bảo quản và đóng gói phải nằm trong danh mục được phép sử dụng đúng theo quy định của Việt Nam và nước nhập khẩu.
  • Tất cả nguyên liệu và bao bì dùng trong đóng gói phải sạch sẽ.
  • Chọn loại Pallet hoặc các vật liệu đóng gói bằng gỗ dùng trong đóng gói xuất khẩu phải được xử lý theo tiêu chuẩn quốc tế ISPM 15.
  • Cơ sở phải ghi chép đầy đủ nhật ký sản xuất, đảm bảo truy xuất được nguồn gốc sản phẩm.

 

Đóng gói thực phẩm

 

  1. Tiêu chí hồ sơ cơ sở đóng gói: Bao gồm

  • Hồ sơ nguồn gốc nông sản
  • Hồ sơ kiểm soát sinh vật gây hại
  • Hồ sơ theo dõi vệ sinh cơ sở đóng gói
  • Hồ sơ tiếp nhận, phân loại, xử lý và đóng gói nông sản
  • Các hồ sơ liên quan khác như: Hồ sơ nhân sự, tập huấn nội bộ,…
  1. Tiêu chí về nhân sự

  • Đội ngũ nhân sự làm việc tại cơ sở đóng gói phải đảm bảo đủ sức khỏe.
  • Được đào tạo đầy đủ các kiến thức về quy trình đóng gói đang được áp dụng tại cơ sở đóng gói.
  • Có khả năng nhận diện các sinh vật gây hại.
  1. Tiêu chí về quản lý và kiểm soát sinh vật gây hại

  • Cơ sở phải có biện pháp kiểm soát sinh vật gây hại, tránh trường hợp sinh vật gây hại tái nhiễm vào nông sản xuất khẩu.
  • Nông sản xuất khẩu phải được thu hoạch từ vùng trồng đã được cấp mã số.
  1. Một số tiêu chí khác: ….

Quy trình cấp mã số cơ sở đóng gói:

Bao gồm các bước sau đây

Mã số cơ sở đóng gói hàng hoá phải thiết lập, duy trì và cập nhật định kỳ thường xuyên các loại hồ sơ tài liệu chính sau:

  • Quy trình đóng gói mô tả tất cả các chi tiết liên quan đến việc tiếp nhận, phân loại sản phẩm, xử lý và đóng gói nông sản.
  • Hồ sơ xuất xứ nguồn gốc nông sản: Khối lượng, mã vùng trồng, thông tin khách hàng hoặc đơn vị xuất khẩu.
  • Hồ sơ kiểm soát sinh vật gây hại: Thường xuyên ghi chép thời gian kiểm tra, danh sách sinh vật gây hại phát hiện, số lượng cá thể phát hiện, vị trí phát hiện, hóa chất sử dụng và tần suất thực hiện.
  • Cần ghi chép đầy đủ hồ sơ giám sát vệ sinh cơ sở đóng gói: Thời gian, khu vực, người vận hành, hóa chất sử dụng, biện pháp quản lý chất thải hàng ngày.
  • Các tài liệu khác có liên quan: Hồ sơ nhân sự, hồ sơ đào tạo nội bộ, hồ sơ bảo vệ môi trường, hồ sơ phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật (nếu có).

 

Quy trình cấp mã số cơ sở đóng gói

 

Bước 1: Đăng ký cấp mã số cơ sở đóng gói

Các doanh nghiệp, đơn vi/ cá nhân gửi đơn đề nghị cấp mã số và các thông tin cần thiết về Chi cục BVTV hoặc Chi cục Trồng trọt và BVTV tỉnh tại nơi đặt nhà máy.

Bước 2: Khảo sát cơ sở

Chuyên gia sẽ đến trực tiếp khảo sát tại cơ sở, đưa ra các góp ý cho cơ sở đáp ứng quy định về thiết lập cơ sở đóng gói.

Hỗ trợ khắc phục các nội dung chưa phù hợp

Bước 3: Phê duyệt cấp mã số cơ sở đóng gói

Cục BVTV thẩm định và cấp mã số cho cơ sở đóng gói đạt yêu cầu, và gửi thông tin chi tiết mã số đã cấp cho nước nhập khẩu.

Nước nhập khẩu phê duyệt, Cục BVTV sẽ thông báo và gửi mã số cho Chi Cục BVTV hoặc Chi Cục Trồng trọt và BVTV tỉnh.

Chi cục BVTV hoặc Chi Cục Trồng trọt và BVTV tỉnh phụ trách đánh giá giám sát định kỳ tại cơ sở đóng gói.

Bước 4: Thông báo cấp mã cơ sở

Sau khi Chi cục BVTV nhận được thông báo, sẽ thực hiện gửi thông báo bằng văn bản về cho cơ sở về việc đã được cấp mã số cơ sở đóng gói.

Trên đây là những thông tin mà Viện Khoa học Công nghệ và Môi Trường – INOSTE cung cấp. Nếu bạn có nhu cầu đăng ký dịch vụ mã số cơ sở đóng gói hãy liên hệ với chúng tôi. Chúng tôi sẽ giúp bạn hoàn thành trong thời gian sớm nhất.

                                                                                                                     Mạnh Chí

Liên hệ tư vấn miễn phí: Viện Khoa học Công nghệ và Môi Trường – INOSTE

INOSTE – ĐỒNG HÀNH CÙNG HỢP TÁC XÃ

Địa chỉ: Tòa nhà NEDCEN, Số 149 Giảng Võ, P.Cát Linh, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.

Hotline: 0916180303(Ms Quỳnh Anh) | Email:inoste@vca.org.vn | Website: www.inoste.vn

 

Mã số vùng trồng xuất khẩu – Đăng ký dịch vụ

Mã số vùng trồng

 Mã số vùng trồng (Production Unit Code – PUC) là gì?

Mã số vùng trồng là một chứng nhận mã số định danh cho một vùng trồng trọt, nhằm thuận lợi cho việc theo dõi và kiểm soát tình hình sản xuất, chất lượng sản phẩm; đồng thời đảm bảo nông sản đưa vào lưu thông trên thị trường đúng nguồn gốc tại vùng trồng đó.

Mã số vùng trồng là tiêu chuẩn cơ sở để doanh nghiệp có thể xuất khẩu hàng hóa nông sản của mình. Mục đích chính của nó là kiểm soát tình hình sản xuất, kiểm soát sinh vật gây hại đến vùng trồng và truy xuất nguồn gốc nông sản.

 

Mã số vùng trồng

Căn cứ pháp lý

Tại Điều 64 Trong văn bản Luật trồng trọt 31/2018/QH14 thì quản lý và cấp mã số vùng trồng có 4 nội dung như sau:

  • Đây là mã số định danh cho một vùng trồng trọt nhằm theo dõi và kiểm soát tình hình sản xuất; kiểm soát chất lượng sản phẩm; truy xuất nguồn gốc sản phẩm cây trồng.
  • Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện và có chính sách ưu tiên hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân đăng ký cấp mã.
  • Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng lộ trình và hướng dẫn cấp mã trên phạm vi toàn quốc.
  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức triển khai cấp mã trên địa bàn theo lộ trình và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Đối tượng cơ bản được cấp mã số vùng trồng

– Tổ chức, cá nhân tự tổ chức sản xuất

– Tổ chức, cá nhận liên kết sản xuất với tổ chức, cá nhân khác.

 

Mục đích cơ bản của mã số vùng trồng: 

Trên thực tế, mã số vùng trồng được thiết lập để giám sát vùng trồng nông sản nhằm mục đích phục vụ xuất khẩu theo quy định của nước nhập khẩu. Cấp, quản lý và giám sát vùng trồng đã được cấp mã số là để đảm bảo truy xuất được đến từng vườn trồng về các loại sinh vật gây hại đã phát hiện trên vườn trồng; các biện pháp quản lý sinh vật gây hại đã được sử dụng trên vườn trồng, đặc biệt là ghi nhận về các loại thuốc bảo vệ thực vật, phân bón đã sử dụng.

Theo đó, để được cấp mã số vùng trồng, nông dân phải sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn; ghi sổ tay canh tác hoặc nhật ký đồng ruộng trong quá trình canh tác, Mỗi mã số vùng trồng được cấp không phải là không có thời hạn mà theo định kỳ, cơ quan có thẩm quyền sẽ phải tiến hành giám sát để đảm bảo vùng trồng đó vẫn đang được quản lý tốt, đáp ứng yêu cầu đặt ra. Trường hợp không đạt yêu cầu theo quy định của nước nhập khẩu, mã số đó sẽ bị thu hồi.

Tại sao phải cấp mã số vùng trồng?
  • Đảm bảo truy xuất nguồn gốc của sản phẩm khi xuất khẩu qua nước ngoài. Đảm bảo nông sản đưa vào quá trình lưu thông trên thị trường phải đúng nguồn gốc tại vùng trồng đó. Tránh tình trạng trà trộn sản phẩm nơi khác vào vùng trồng đã được cấp mã số.
  • Doanh nghiệp xuất khẩu nông sản cũng có thể kiểm soát tốt hơn vùng nguyên liệu thông qua mã số vùng trồng và nhật ký canh tác của người nông dân.
  • Đáp ứng được yêu cầu của các thị trường nhập khẩu nông sản trên thế giới như: Trung quốc, USDA , EU,….. Đối với các vùng trồng đã được cấp mã số, nước nhập khẩu có thể sang Việt Nam để kiểm tra đột xuất bất kỳ lúc nào về tình hình sản xuất, việc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, chất lượng sản phẩm… tại các vùng trồng.
  • Để được cấp mã, người nông dân phải thực hiện sản xuất theo quy trình chuẩn để đáp ứng yêu cầu về chất lượng của các nước nhập khẩu, từ đó giúp người nông dân có ý thức hơn trong việc sản xuất nông sản an toàn hơn qua việc kiểm soát lượng phân thuốc sử dụng, ghi nhật ký, chất lượng hơn và giá thành cao hơn.
  • Hàng nông sản xuất khẩu phải có mã số vùng trồng được in trên bao bì.

 

Lợi ích của mã số vùng trồng

 

Tại sao phải nâng cao việc quản lý mã số vùng trồng?
  • Hiện tại tình trạng mạo danh mã số và vi phạm quy định về kiểm dịch thực vật, an toàn thực phẩm của vùng trồng và cơ sở đóng gói khiến nước nhập khẩu phải cảnh báo hoặc tạm dừng nhập khẩu..
  • Việc quan trọng là thiết lập và cấp mã số, cơ sở đóng gói nông sản là yêu cầu bắt buộc của các thị trường và thông lệ quốc tế nhằm đảm bảo tuân thủ quy định của nước nhập khẩu về kiểm dịch thực vật, an toàn thực phẩm và truy xuất nguồn gốc.
  • Theo đó, để công tác thiết lập, quản lý mã số, cơ sở đóng gói phục vụ xuất khẩu đi vào thực chất và hiệu quả hơn, góp phần xây dựng nền nông nghiệp chuyên nghiệp và bền vững.
  • Phải xây dựng, bổ sung các chỉ tiêu về mã, cơ sở đóng gói vào Nghị quyết, chương trình, đề án, kế hoạch hành động phát triển kinh tế xã hội tại địa phương.
  • Việc bố trí nguồn lực thực hiện công tác thiết lập và quản lý vùng trồng, cơ sở đóng gói trong đó chú trọng tập huấn, nâng cao nhận thức cho tổ chức, cá nhân liên quan; thực hiện các chương trình giám sát dư lượng thuốc BVTV.
  • Tăng cường áp dụng công nghệ thông tin để quản lý vùng trồng và cơ sở đóng gói trên nền tảng Cơ sở dữ liệu quốc gia do Bộ Nông Nghiệp & PTNT (Cục Bảo vệ thực vật) xây dựng.
  • Chú trọng công tác tập huấn nông dân về quy trình canh tác theo hướng sử dụng vật tư đầu vào tiết kiệm, an toàn và hiệu quả. Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc quản lý và sử dụng mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói tại địa phương, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.
  • Tằng sự phối hợp với các địa phương tăng cường công tác quản lý, giám sát chặt chẽ vùng trồng, cơ sở đóng gói đảm bảo duy trì đáp ứng các quy định kiểm dịch thực vật và an toàn thực phẩm.

 Đăng ký cấp mã số gồm các bước:

  • Bước 1: Gửi yêu cầu cấp mã số vùng trồng lên Cục Bảo vệ thực vật

Các  tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu xuất khẩu trái cây đệ trình yêu cầu lên Cục Bảo vệ thực vật. Hồ sơ xin cấp mã vùng trồng gồm có: Tờ khai kỹ thuật đề nghị cấp mã số. Giấy chứng nhận VietGAP cho vùng trồng xin cấp mã số (nếu có). Nhật ký sản xuất. Cam kết thực hiện đúng tiêu chuẩn cơ sở

  • Bước 2: Đánh giá vùng trồng

Cục Bảo vệ thực vật xem xét, rà soát các tài liệu do cơ sở nộp lên. Nếu các tài liệu cần thiết đã được đáp ứng, Cục Bảo vệ thực vật sẽ tiến hành kiểm tra, khảo sát vùng trồng nông sản xin cấp mã số.

Trong trường hợp cần thiết theo yêu cầu của nước nhập khẩu, cán bộ của Cơ quan BVTV nước nhập khẩu có thể đi theo để cùng đánh giá.

Cán bộ kỹ thuật xuống kiểm tra thực địa, với một số yêu cầu cơ bản như: Vùng trồng phải theo hướng VietGAP (tuy nhiên không bắt buộc phải có giấy chứng nhận VietGAP), nhất là đảm bảo vệ sinh đồng ruộng; sử dụng thuốc BVTV, quản lí dịch bệnh,…

  •  Bước 3: Cấp mã số vùng trồng

Sau khi kiểm tra và khảo sát, nếu vùng trồng đáp ứng đầy đủ tất cả các tiêu chí kỹ thuật, Cục BVTV sẽ tiến hành cấp mã.

Trong trường hợp vùng trồng chưa đáp ứng được đầy đủ các tiêu chuẩn, Cục BVTV sẽ chỉ đạo các biện pháp khắc phục. Tổ chức/cá nhân xin cấp có thể tiếp tục đăng ký sau khi đã hoàn thiện các yêu cầu còn thiếu.

  • Bước 4: Bàn giao kết quả và mã số vùng trồng

Cục BVTV sẽ thông báo kết quả và mã  cơ sở đăng ký và gửi mã số đó sang Cơ quan BVTV Quốc gia của nước nhập khẩu.

Riêng đối với thị trường Mỹ, Cơ quan BVTV của nước này sẽ cấp lại mã số IRADS (Irradiation Reporting and Accountability Database) dựa trên mã số P.U.C của Cục BVTV. Trường hợp xuất trái cây vào Mỹ, thùng hàng phải có đầy đủ thông tin của 2 loại mã số trên.

Trên đây là những thông tin mà Viện Khoa học Công nghệ và Môi Trường – INOSTE cung cấp. Nếu bạn có nhu cầu đăng ký dịch vụ mã số vùng trồng xuất khẩu hãy liên hệ với chúng tôi. Chúng tôi sẽ giúp bạn hoàn thành trong thời gian sớm nhất.

                                                                                                               

      Mạnh Chí

Liên hệ tư vấn miễn phí: Viện Khoa học Công nghệ và Môi Trường – INOSTE

INOSTE – ĐỒNG HÀNH CÙNG HỢP TÁC XÃ

Địa chỉ: Tòa nhà NEDCEN, Số 149 Giảng Võ, P.Cát Linh, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.

Điện thoại: 0243.8234.456 | Email: coste@vca.org.vn | Website: www.inoste.vn

 

ISO 27001- Hệ thống Quản Lý An Toàn Thông Tin (ISMS)

ISO 27001

ISO 27001: là tiêu chuẩn quốc tế cung cấp các yêu cầu cho Hệ thống quản lý an toàn thông tin (ISMS) để cung cấp bảo mật liên tục, tính toàn vẹn và tính sẵn có của thông tin cũng như tuân thủ pháp luật. Chứng nhận ISO 27001 cần thiết để bảo vệ các tài sản quan trọng nhất của tổ chức như thông tin nhân viên và khách hàng, hình ảnh thương hiệu và thông tin cá nhân khác. Tiêu chuẩn ISO này bao gồm cách tiếp cận dựa trên quy trình để triển khai, thực hiện, vận hành và duy trì ISMS của tổ chức.

Áp dụng ISO 27001 là minh chứng cho việc tuân thủ các yêu cầu pháp lý và khách hàng như GDPR và các mối đe dọa an ninh tiềm ẩn bao gồm:

    • Tội phạm mạng
    • Vi phạm dữ liệu cá nhân
    • Phá hoại / khủng bố
    • Thiệt hại/ hỏa hoạn
    • Sử dụng sai
    • Trộm cắp
    • Virut tấn công

Tiêu chuẩn ISO 27001 có cấu trúc tương thích với các tiêu chuẩn hệ thống quản lý khác, chẳng hạn như ISO 9001; là công nghệ và nhà cung cấp trung lập, hoàn toàn độc lập với bất kỳ nền tảng CNTT nào. Vì vậy, tất cả cán bộ công nhân viên của công ty nên được giáo dục về ý nghĩa của tiêu chuẩn và cách áp dụng trong toàn tổ chức.

 

ISO 27001

 

Đạt được chứng nhận ISO 27001 có công nhận chứng minh đơn vị đã tuân thủ theo các yêu cầu tốt nhất về bảo mật thông tin. Ngoài ra, chứng nhận ISO 27001 cung cấp cho tổ chức các đánh giá của chuyên gia về vấn đề bảo vệ thông tin của tổ chức đã đầy đủ hay chưa. Nó có thể giúp doanh nghiệp của bạn đạt được các lợi ích sau:

    • Bảo vệ tài sản thông tin
    • Chính sách bảo mật
    • Chiến lược an ninh mạng
    • Quản trị IT
    • Quản lý sự cố
    • Giảm thiểu mối đe dọa
    • Giảm thiểu thời gian chết
    • Phòng chống mất mát
    • Vi phạm dữ liệu
    • Danh sách kiểm tra tuân thủ
    • Hệ thống quản lý
    • GDPR

 

Lợi ích của chứng nhận ISO 27001

 

Lợi ích chứng nhận ISO 27001

Sự hài lòng của khách hàng

  • Đảm bảo dữ liệu / thông tin cá nhân của khách hàng được bảo vệ và bảo mật mọi lúc.
    Kinh doanh liên tục
  • ISO 27001 giúp giảm thiểu thời gian chết nhờ vào quản lý rủi ro, tuân thủ pháp luật và cảnh giác với các vấn đề và mối quan tâm an ninh trong tương lai.
  • Tuân thủ pháp luật
  • Hiểu các yêu cầu theo luật định và quy định ảnh hưởng như thế nào đến tổ chức và khách hàng của tổ chức, đồng thời giảm thiểu rủi ro  trong truy tố và phạt tiền.

Cải thiện quản lý rủi ro

  • Đảm bảo hồ sơ khách hàng, thông tin tài chính và sở hữu trí tuệ được bảo vệ khỏi mất mát, trộm cắp và thiệt hại thông qua các yêu cầu hệ thống.
  • Thông tin kinh doanh đã được xác minh
  • Xác minh độc lập đối với một tiêu chuẩn công nghiệp được công nhận trên toàn cầu nói mở ra nhiều cơ hội kinh doanh.
  • Khả năng giành được nhiều lợi ích kinh doanh.
  • Việc mua sắm thường yêu cầu chứng nhận như một điều kiện để cung cấp, vì vậy chứng nhận mở ra nhiều cơ hội trong kinh doanh.
  • Công nhận toàn cầu với tư cách nhà cung cấp uy tín
  • Chứng nhận được công nhận quốc tế và được chấp nhận trong toàn bộ chuỗi cung ứng công nghiệp, thiết lập các tiêu chuẩn ngành cho các nhà cung ứng tìm nguồn cung ứng.

Chứng nhận ISO 27001 có phù hợp với tổ chức của bạn?

  • Chứng nhận ISO 27001 phù hợp với bạn và tổ chức của bạn nếu bạn cần bằng chứng đảm bảo rằng tài sản quan trọng nhất của khach hàng được bảo vệ khỏi việc lạm dụng, tham nhũng hoặc mất mát.
  • Nếu tổ chức của bạn đang tìm cách bảo mật thông tin bí mật, tuân thủ các quy định của ngành, trao đổi thông tin một cách an toàn hoặc quản lý và giảm thiểu rủi ro, thì chứng nhận ISO 27001 là một giải pháp tuyệt vời.

Hệ thống quản lý an toàn thông tin (ISMS) là một cách tiếp cận có hệ thống để quản lý thông tin nhạy cảm của công ty nhằm tăng tính bảo mật cho thông tin. Nó bao gồm nhân lực, quy trình và hệ thống CNTT dựa trên quy trình quản lý rủi ro để giúp các tổ chức thuộc mọi quy mô và ngành nghề giữ an toàn cho tài sản kinh doanh dưới dạng thông tin.
Với mức độ nghiêm trọng ngày càng tăng của các vi phạm dữ liệu trong thế giới số hóa ngày nay, ISMS là thiết yếu trong xây dựng an ninh mạng của tổ chức. Một số lợi ích của ISMS bao gồm:

– Tăng khả năng phục hồi sau tấn công: ISMS cải thiện khả năng chuẩn bị, ứng phó và phục hồi sau bất kỳ cuộc tấn công mạng nào.

– Quản lý tất cả dữ liệu của bạn ở một nơi: Là khung quản lý trung tâm cho thông tin của tổ chức, ISMS cho phép bạn quản lý mọi thứ ở một nơi.

 

GDPR và ISO 27001

Quy định chung về bảo vệ dữ liệu (GDPR) có phạm vi rộng hơn nhiều so với Đạo luật bảo vệ dữ liệu (DPA) trước đây và được đưa ra để giữ liên kết với bối cảnh kỹ thuật số hiện đại. Quy định này dành nhiều ưu tiên dữ liệu hơn cho cá nhân và yêu cầu các tổ chức xây dựng các chính sách, quy trình xác định và áp dụng các biện pháp kiểm soát kỹ thuật và tổ chức có liên quan để bảo vệ dữ liệu cá nhân.

GDPR áp dụng cho hai đối tượng người dùng, mà chắc chắn sẽ giảm tất cả; Bộ phận điều khiển và Bộ phận xử lý. Nói ngắn gọn; bộ phận điều khiển sẽ xác định cách thức và lý do dữ liệu cá nhân được sử dụng hoặc xử lý trong khi bộ phận xử lý thay mặt bộ điều khiển, giống như các tổ chức phụ thuộc vào các dịch vụ của nhà cung cấp dịch vụ CNTT. Bộ phận xử lý có nhiều nghĩa vụ pháp lý hơn đối với khách hàng trong trường hợp vi phạm tuy nhiên bộ phận điều khiển sẽ chịu trách nhiệm đảm bảo các hợp đồng với bộ phận xử lý tuân thủ theo GDPR.

 

Để được xin cấp giấy chứng nhận ISO 27001 thì các tổ chức, doanh nghiệp cần cung cấp thông tin sau:

   – Bản sao hoặc bản chụp giấy phép đăng ký kinh doanh;

   – Hình ảnh cơ sở kinh doanh;

   – Số lượng nhân viên;

   – Mặt hàng, dịch vụ kinh doanh.

 

Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận ISO 27001

Sau khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên, sẽ tiến hành thủ tục xin cấp giấy chứng nhận ISO 27001 theo các bước sau đây:

– Bước 1: Làm rõ các vấn đề liên quan tới việc chứng nhận hệ và tiến hành đăng ký giấy chứng nhận tiêu chuẩn ISO.

– Bước 2: Xem xét và lập kế hoặc đánh giá. Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ và gửi tới cơ quan chứng nhận đã lựa chọn.

Hồ sơ bao gồm công văn xin cấp chứng nhận ISO. Báo cáo tóm tắt quy trình sản xuất kinh doanh và áp dụng công việc (kèm sơ đồ). Đánh giá hiệu quả của quy trình quản lý chất lượng. Và báo cáo đánh giá hệ thống quản lý chất lượng.

– Bước 3: Kiểm tra và đánh giá sơ bộ tính hợp pháp, đầy đủ của tài liệu trong hồ sơ.

– Bước 4: Đánh giá hiện trường, cũng như các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý của ISO.

– Bước 5: Thẩm xét hồ sơ kết quả đánh giá.

– Bước 6: Cấp giấy chứng nhận nếu kết quả đánh giá được coi là phù hợp với tiêu chuẩn về hệ thống quản lý ISO.

 Hiệu lực của chứng chỉ chứng nhận ISO: Giấy chứng nhận hệ  theo tiêu chuẩn ISO thông thường có hiệu lực trong 03 năm. Khi gần hết thời hạn, nếu doanh nghiệp vẫn có nhu cầu tiếp tục được chứng nhận ISO thì thực hiện thủ tục xin cấp lại Giấy chứng nhận.

Trên đây là những thông tin mà Viện Khoa học Công nghệ và Môi Trường – INOSTE cung cấp. Nếu bạn có nhu cầu thuê dịch vụ cấp giấy chứng nhận ISO hãy liên hệ với chúng tôi. Chúng tôi sẽ giúp bạn hoàn thành trong thời gian sớm nhất.

 

                                                                                                                     Mạnh Chí

Liên hệ tư vấn miễn phí: Viện Khoa học Công nghệ và Môi Trường – INOSTE

INOSTE – ĐỒNG HÀNH CÙNG HỢP TÁC XÃ

Địa chỉ: Tòa nhà NEDCEN, Số 149 Giảng Võ, P.Cát Linh, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.

Điện thoại: 0243.8234.456 | Email: coste@vca.org.vn | Website: www.inoste.vn

 

 

ISO 13485:2016 – Hệ thống quản lý trang thiết bị y tế

Chứng nhận ISO 13485:2016

Chứng nhận ISO 13485( Hệ thống quản lý trang thiết bị y tế ) là giấy chứng nhận được cấp cho một tổ chức hoặc doanh nghiệp sau khi đã thành công đạt được tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn quản lý trang thiết bị y tế ISO 13485:2016.

ISO 13485:2016 là một tiêu chuẩn quốc tế do tổ chức tiêu chuẩn hoá ISO ban hành, xác định các yêu cầu cho một hệ thống quản lý trang thiết bị y tế trong tổ chức hoặc doanh nghiệp tham gia vào quá trình sản xuất và cung cấp các sản phẩm y tế, bao gồm các thiết bị y tế, dụng cụ y tế, và dịch vụ y tế liên quan. Để đạt được chứng nhận ISO 13485, tổ chức phải thiết lập , triển khai và duy trì một hệ thống quản lý trang thiết bị y tế hiệu quả và sau đó phải được một tổ chức đánh giá chứng nhận độc lập( được gọi là tổ chức công nhận hoặc tổ chức đánh giá thứ ba ) xác nhận rằng họ tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn.

Chứng nhận ISO 13485:2016

ISO 13485 có mục tiêu cung cấp các yêu cầu cho hệ thống quản lý chất lượng trong ngành y tế, đảm bảo rằng các tổ chức tuân thủ các quy định và yêu cầu pháp lý liên quan đến an toàn và chất lượng sản phẩm y tế. Tiêu chuẩn này đặc biệt quan trọng cho các nhà sản xuất thiết bị y tế, nhà cung cấp dịch vụ y tế, và các tổ chức liên quan khác trong chuỗi cung ứng y tế.

Việc tuân thủ ISO 13485 có thể giúp đảm bảo tính nhất quán, chất lượng, và tính đúng đắn của các sản phẩm y tế, đồng thời đối phó với các rủi ro tiềm ẩn trong ngành y tế. Đây là một công cụ quan trọng để hỗ trợ các tổ chức y tế duy trì sự tuân thủ các quy định, đạt được sự tin cậy và tăng cường niềm tin từ khách hàng.

ISO 13485 là tiêu chuẩn đặc biệt dành cho các tổ chức tham gia vào sản xuất và cung cấp các sản phẩm y tế. Nó đặt nặng vào các yêu cầu về an toàn và hiệu quả của các sản phẩm y tế, với sự chú trọng đặc biệt đến việc đáp ứng các quy định và yêu cầu pháp lý trong ngành y tế.

Yêu cầu đặc biệt cho ngành y tế: ISO 13485 đặt nặng vào các yêu cầu đặc biệt của ngành y tế, bao gồm việc đáp ứng các quy định và yêu cầu pháp lý trong ngành y tế, quản lý rủi ro và an toàn sản phẩm y tế, quản lý dữ liệu y tế, quy trình kiểm soát sản phẩm không đạt yêu cầu, đăng ký và duy trì các thiết bị y tế, và quản lý các vấn đề liên quan đến pháp lý, đạo đức và đạo đức nghề nghiệp.

Tính nhất quán với các quy định y tế: ISO 13485 đảm bảo tính nhất quán với các quy định y tế địa phương và quốc tế, giúp các tổ chức hoạt động trong ngành y tế tuân thủ các quy định y tế liên quan.

Kiểm tra, đánh giá và giám sát: ISO 13485 đưa ra các yêu cầu cụ thể liên quan đến việc kiểm tra, đánh giá và giám sát các sản phẩm y tế, bao gồm việc theo dõi hiệu quả của các hoạt động phòng ngừa, giám sát hiệu quả của các quy trình sản xuất, và đánh giá tính đúng đắn của các sản phẩm y tế.

Phạm vi chứng nhận ISO 13485 bao gồm các yêu cầu về:

  • Quản lý chất lượng: Xác định cơ cấu quản lý, các quy trình và hệ thống để đảm bảo sự tuân thủ với các quy định và yêu cầu của ISO 13485
  • Quản lý tài liệu: Đảm bảo rằng tài liệu liên quan đến sản phẩm y tế được lưu trữ, duyệt xét và duyệt thẩm định một cách hợp lý
  • Thiết kế và phát triển sản phẩm: Đảm bảo quy trình thiết kế và phát triển sản phẩm y tế tuân theo các yêu cầu về an toàn và hiệu suất.
  • Kiểm tra và kiểm định: Thực hiện kiểm tra và kiểm định chất lượng sản phẩm để đảm bảo chúng đáp ứng các tiêu chuẩn và yêu cầu.
  • Quản lý vật liệu và cung ứng: Đảm bảo rằng nguyên vật liệu và nhà cung cấp đáp ứng các tiêu chuẩn và yêu cầu liên quan đến y tế.
  • Điều tra sự cố và thu hồi sản phẩm: Quy định quy trình để xử lý các sự cố liên quan đến sản phẩm y tế và thu hồi sản phẩm nếu cần
  • Giám sát sản phẩm sau khi đưa vào thị trường: Theo dõi và báo cáo về hiệu suất và sự an toàn của sản phẩm sau khi chúng đã được đưa ra thị trường.

 

Quy trình ra giấy chứng nhận ISO 13485 thường gồm các bước chính sau đây:

  • Xác định yêu cầu: Xác định yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 13485 dựa trên hoạt động kinh doanh của tổ chức, đảm bảo rằng các yêu cầu của tiêu chuẩn này đồng nhất với các hoạt động sản xuất và cung cấp sản phẩm y tế của tổ chức.
  • Tiến hành đánh giá lỗ hổng: Đánh giá lỗ hổng giữa hoạt động hiện tại của tổ chức và các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 13485, để xác định những điểm cần được cải thiện và đáp ứng để đạt được tuân thủ tiêu chuẩn.
  • Triển khai hệ thống quản lý chất lượng: Xây dựng và triển khai hệ thống quản lý chất lượng dựa trên yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 13485. Đây là quá trình định nghĩa và triển khai các quy trình, chính sách, hướng dẫn và hệ thống tài liệu quản lý chất lượng trong tổ chức.
  • Đào tạo nhân viên: Đào tạo nhân viên liên quan đến hệ thống quản lý chất lượng, đảm bảo họ hiểu về các quy trình và nhiệm vụ của mình trong việc duy trì và nâng cao chất lượng sản phẩm y tế.
  • Tiến hành kiểm tra nội bộ: Tiến hành kiểm tra nội bộ để đánh giá tính hiệu quả của hệ thống quản lý chất lượng và đảm bảo rằng các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 13485 đang được tuân thủ.
  • Kiểm tra bên ngoài: Tổ chức có thể thuê một tổ chức độc lập thực hiện kiểm tra bên ngoài, đánh giá hệ thống quản lý chất lượng và hoạt động của tổ chức, để đảm bảo rằng tổ chức đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 13485.
  • Nộp hồ sơ chứng nhận: Nếu tổ chức đạt được đủ các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 13485 sau kiểm tra bên ngoài, họ có thể nộp hồ sơ chứng nhận đến tổ chức cấp chứng nhận.

 

Logo ISO 13485

Nghị định 98/2021/NĐ-CP về quản lý trang thiết bị y tế yêu cầu Cơ sở sản xuất trang thiết bị y tế phải hoàn thành việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 13485.

    Li ích cho doanh nghip khi đạt chng nhn ISO 13485:2016

    • Tạo ấn tượng tốt hơn đối với khách hàng, là lợi thế cạnh tranh đối với các sản phẩm cùng loại khác.
    • Nâng cao hiệu quả sản xuất, chất lượng sản phẩm, kiểm soát các mối nguy, kiểm soát vệ sinh và nhiễm bẩn vào sản phẩm và có phương án triển khai cụ thể.
    • Tạo ra khả năng thâm nhập vào các thị trường quốc tế, vì chứng nhận ISO 13485 được xem như là bước đầu tiên hướng tới việc đạt được sự phù hợp với các yêu cầu luật định của Châu Âu.
    • Kiểm soát hiệu quả các quy trình nội bộ và tối thiểu hóa nguy cơ sai lỗi.
    • Thuận tiện trong việc tích hợp với các hệ thống quản lý khác (ISO 9001, ISO/IEC 17025, ISO 14000).

Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận tiêu chuẩn ISO

– Bước 1: Làm rõ các vấn đề liên quan tới việc chứng nhận hệ và tiến hành đăng ký giấy   chứng nhận tiêu chuẩn ISO.

– Bước 2: Xem xét và lập kế hoặc đánh giá. Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ và gửi tới cơ quan chứng nhận đã lựa chọn.

Hồ sơ bao gồm công văn xin cấp chứng nhận ISO. Báo cáo tóm tắt quy trình sản xuất kinh doanh và áp dụng công việc (kèm sơ đồ). Đánh giá hiệu quả của quy trình quản lý chất lượng. Và báo cáo đánh giá hệ thống quản lý chất lượng.

– Bước 3: Kiểm tra và đánh giá sơ bộ tính hợp pháp, đầy đủ của tài liệu trong hồ sơ.

– Bước 4: Đánh giá hiện trường, cũng như các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý của ISO.

– Bước 5: Thẩm xét hồ sơ kết quả đánh giá.

– Bước 6: Cấp giấy chứng nhận nếu kết quả đánh giá được coi là phù hợp với tiêu chuẩn về hệ thống quản lý ISO.

    Hiệu lực của chứng chỉ chứng nhận ISO: Giấy chứng nhận hệ  theo tiêu chuẩn ISO thông thường có hiệu lực trong 03 năm. Khi gần hết thời hạn, nếu doanh nghiệp vẫn có nhu cầu tiếp tục được chứng nhận ISO thì thực hiện thủ tục xin cấp lại Giấy chứng nhận.

Trên đây là những thông tin mà Viện Khoa học Công nghệ và Môi Trường – INOSTE cung cấp. Nếu bạn có nhu cầu thuê dịch vụ cấp giấy chứng nhận ISO hãy liên hệ với chúng tôi. Chúng tôi sẽ giúp bạn hoàn thành trong thời gian sớm nhất.

                                                                                                                     Mạnh Chí

Liên hệ tư vấn miễn phí: Viện Khoa học Công nghệ và Môi Trường – INOSTE

INOSTE – ĐỒNG HÀNH CÙNG HỢP TÁC XÃ

Địa chỉ: Tòa nhà NEDCEN, Số 149 Giảng Võ, P.Cát Linh, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.

Điện thoại: 0243.8234.456 | Email: coste@vca.org.vn | Website: www.inoste.vn

 

Hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp – Chứng Nhận ISO 45001:2015

Hình ảnh đảm bảo an toàn cho người lao động

Hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp là gì?

Hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp là một hệ thống xác định những yêu cầu nhằm tăng cường sức khỏe và an toàn lao động, giảm thiểu các mối nguy rủi ro tại nơi làm việc và thúc đẩy tinh thần nhân viên. Hệ thống cung cấp một cấu trúc rõ ràng cho tất cả các tổ chức muốn cải thiện hiệu quả vấn đề an toàn và sức khỏe nghề nghiệp.

Chứng nhận ISO 45001 – Tiêu chuẩn ISO 45001:2018 là tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý An toàn Sức khỏe Nghề nghiệp do Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) ban hành vào tháng 3/2018.

 

Hình ảnh hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe
Điều gì sẽ xảy ra nếu doanh nghiệp không áp dụng hệ thống quản lý này?

 

Khi doanh nghiệp không áp dụng hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp, người lao động phải làm việc trong môi trường nguy hiểm, độc hại như trực tiếp tiếp xúc với hóa chất hoặc làm việc nguy cơ cao với những rủi ro tai nạn như thợ điện, thợ xây dựng, thợ mỏ, môi trường điện từ, khí độc hại… Điều này sẽ dẫn đến các hệ lụy về sức khỏe về lâu dài, thậm chí ảnh hưởng đến cả tính mạng người lao động.

Một khi doanh nghiệp không đảm bảo vấn đề an toàn và sức khỏe lao động sẽ khiến niềm tin đối với doanh nghiệp đổ vỡ. Khó mà thu hút được nhân tài cũng như công nhân viên cho các doanh nghiệp đó. Mặc khác, doanh nghiệp không đảm bảo an toàn và sức khỏe lao động cũng chính là làm trái với quy định của pháp luật.

 

Tầm quan trọng của hệ thống quản lý đối với công nhân và doanh nghiệp

Điều này đóng quan trò quan trọng đối với cả người lao động và cả doanh nghiệp, cụ thể:

Đối với người lao động

Khi áp dụng hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp sẽ giúp bảo vệ tính mạng, sức khỏe của người lao động trong quá trình làm việc. Một khi thực hiện tốt biện pháp an toàn sức khỏe và nghề nghiệp sẽ giúp công nhân làm việc an tâm, nâng cao năng suất và hiệu quả công việc.

Hình ảnh hệ thống đảm bảo lợi ích cho người lao động và doanh nghiệp
Hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp đảm bảo lợi ích cho cả người lao động và doanh nghiệp

Hình ảnh an toàn người lao động

 

Hình ảnh an toàn người lao động

Đối với Doanh nghiệp

Khi áp dụng hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp sẽ giúp cho doanh nghiệp, các nhà máy sản xuất của công ty… giảm và hạn chế những thiệt hại về tài sản do tai nạn gây ra. Ngoài ra, khi doanh nghiệp áp dụng công tác an toàn sức khỏe nghề nghiệp chặt chẽ theo quy định sẽ giúp cho doanh nghiệp gây dựng nên sự uy tín đối với người lao động. thu hút được nguồn nhân lực tham gia ứng tuyển khi doanh nghiệp tuyển dụng.

 

Hình ảnh Hệ thống quản lý an toàn

 

Việc đạt được chứng nhận hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp thể hiện sự cải tiến liên tục trong việc áp dụng các quy trình trong hệ thống vận hành của công ty, cung cấp ra thị trường một cách nhất quán sản phẩm và dịch vụ, chất lượng nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của khách hàng và các bên liên quan. Bên cạnh đó còn giúp giải quyết các rủi ro, đảm bảo hệ thống quản lý của công ty phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn áp dụng.

Đồng thời, người lao động chính là nhân tố trọng yếu trong sự phát triển kinh tế cả nước. Khi áp dụng hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp sẽ giúp giảm thiểu tai nạn lao động ở mức thấp nhất. Từ đó đời sống người lao động được nâng lên, đất nước ngày một phát triển.

 

Mục đích của HTQL an toàn sức khỏe nghề nghiệp OH&S – ISO 45001

Mục đích của hệ thống quản lý là cung cấp một khuôn khổ cho việc quản lý các rủi ro. Các đầu ra mong đợi của hệ thống quản lý là để ngăn ngừa tổn thương & sức khỏe kém của người lao động và để cung cấp nơi làm việc an toàn & lành mạnh; do đó, nó được xem là rất quan trọng cho tổ chức để loại trừ các mối nguy và giảm thiểu rủi ro bằng việc thực hiện các biện pháp phòng ngừa và bảo vệ hữu hiệu.

Khi các biện pháp này được áp dụng bởi tổ chức thông hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp của mình, họ cải hoạt động an toàn và sức khỏe nghề nghiệp.

<p><p>Việc thực hiện một hệ thống an toàn và sức khỏe nghề nghiệp phù hợp với tiêu chuẩn này cho phép một tổ chức quản lý các rủi ro và cải tiến hoạt động của mình. Một an toàn và sức khỏe nghề nghiệp có thể trợ giúp tổ chức đáp ứng đầy đủ các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác.

 

Hình ảnh Hệ thống quản lý an toàn

 

Điều kiện cấp chứng nhận ISO 4500

Để được cấp chứng nhận ISO 45001 phải đáp ứng 3 điều kiện chính sau:

  • Điều kiện thứ nhất: Doanh nghiệp xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn ISO 45001:2018
  • Điều kiện thứ hai: Thực hiện đánh giá chứng nhận ISO 45001 bởi Tổ chức chứng nhận.
  • Điều kiện thứ ba: Duy trì vận hành hệ thống và hiệu lực của Giấy chứng nhận ISO 45001:2018

Quy trình chứng nhận ISO 45001:2018 – Hệ thống quản lý chất lượng tại ISOCERT

Quy trình chứng nhận ISO 45001 tại ISOCERT gồm 6 bước:

Bước 1: Doanh nghiệp đăng ký chứng nhận ISO 45001 tại ISOCERT

Bước 2: Đánh giá sơ bộ

Bước 3: Đánh giá tài liệu tại ISOCERT

Bước 4: Đánh giá hệ thống quản lý

Bước 5: Kiểm tra khắc phục và thẩm xét hồ sơ

Bước 6: Cấp giấy chứng nhận và dấu chứng nhận

Trên đây là những thông tin mà Viện Khoa học Công nghệ và Môi Trường – INOSTE cung cấp. Nếu bạn có nhu cầu thuê dịch vụ cấp giấy chứng nhận ISO hãy liên hệ với chúng tôi. Chúng tôi sẽ giúp bạn hoàn thành trong thời gian sớm nhất.

                                                                                                                     Mạnh Chí

Liên hệ tư vấn miễn phí: Viện Khoa học Công nghệ và Môi Trường – INOSTE

INOSTE – ĐỒNG HÀNH CÙNG HỢP TÁC XÃ

Địa chỉ: Tòa nhà NEDCEN, Số 149 Giảng Võ, P.Cát Linh, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.

Điện thoại: 0243.8234.456 | Email: coste@vca.org.vn | Website: www.inoste.vn

 

 

Hệ thống quản lý môi trường

Hệ thống quản lý môi trường EMS

Hệ thống quản lý môi trường – Cách thức xây dựng EMS

Doanh nghiệp chỉ có thể phát triển bền vững khi thực sự quan tâm và thực hiện các cam kết về môi trường một cách nghiêm túc. Do đó, đòi hỏi các cá nhân, tổ chức doanh nghiệp cần hiểu và xây dựng một hệ thống quản lý môi trường phù hợp và hiệu quả. Qua bài viết này, Viện Khoa học Công nghệ & Môi trường sẽ cung cấp các thông tin về hệ thống quản lý môi trường (EMS) cũng như cách thức xây dựng hệ thống để doanh nghiệp có thể tham khảo và thực hiện tốt nhất.

  1. Hệ thống quản lý môi trường là gì?

Hệ thống quản lý môi trường (EMS) là một tập hợp các quy trình và thực tiễn cho phép một tổ chức, công ty giảm các tác động môi trường và tăng hiệu quả hoạt động. Hệ thống quản lý môi trường (EMS) là một khung giúp tổ chức đạt được các mục tiêu môi trường thông qua việc xem xét, đánh giá và cải thiện hiệu suất môi trường nhất quán.

Hệ thống quản lý môi trường có thể áp dụng cho mọi loại hình tổ chức với các quy mô khác nhau trong phạm vi  xác định. EMS của mỗi tổ chức được điều chỉnh theo các mục tiêu và mục tiêu riêng của mình.

Hiện ISO 14001:2015 là tiêu chuẩn quốc tế về EMS mà các doanh nghiệp có thể dựa vào đó để xây dựng một hệ thống quản lý môi trường hiệu quả cho mình.

Các yếu tố cơ bản của một EMS bao gồm:

    • Xem xét các mục tiêu môi trường của tổ chức;
    • Phân tích tác động môi trường và các yêu cầu pháp lý của nó;
    • Giám sát và đo lường tiến độ trong việc đạt được các mục tiêu;
    • Đảm bảo nhận thức và năng lực môi trường;
    • Đặt mục tiêu môi trường để giảm tác động môi trường và tuân thủ các yêu cầu pháp lý;
    • Thiết lập các chương trình để đáp ứng các mục tiêu và mục tiêu này;
    • Xem xét tiến độ của EMS và cải thiện

 

Hệ thống quản lý môi trường EMS

 

Xem thêm: Doanh nghiệp bắt buộc phải có ISO 14001 không?

  1. Tại sao doanh nghiệp cần triển khai hệ thống quản lý môi trường?

Lợi ích tiềm năng mà doanh nghiệp sở hữu sau khi triển khai hệ thống quản lý môi trường hiệu quả:

    • Tuân  thủ  nâng cao: Một EMS giúp một tổ chức giải quyết các nhu cầu pháp lý của mình một cách có hệ thống và hiệu quả về chi phí. Cách tiếp cận chủ động này có thể giúp giảm nguy cơ không tuân thủ và cải thiện các thực hành về sức khỏe và an toàn cho nhân viên và công chúng.
    • Phòng ngừa ô nhiễm; Bảo tồn tài nguyên: Hệ thống quản lý môi trường giúp xác định những yếu tố tác động đến môi trường, và xây dựng các quy trình nhằm ngăn ngừa hoặc giảm tối đa tác động này.
    • Khách hàng/ thị trường mới: Hệ thống quản lý môi trường là một công cụ nâng cao hiệu quả Hoạt động, Sản phẩm và Dịch vụ của tổ chức, vì vậy, nó mang lại lợi ích cho toàn tổ chức. Các mối quan hệ với nhà cung cấp và khách hàng có thể được cải thiện thông qua việc quản lý nhất quán và giảm thiểu các tác động.
    • Hình ảnh nâng cao với công chúng, cơ quan quản lý, người cho vay, nhà đầu tư.
    • Nhận thức của nhân viên về các vấn đề và trách nhiệm môi trường.
    • Tăng hiệu quả / giảm chi phí hoạt động.
    • Tinh thần làm việc của nhân viên được nâng cao.
    • Cải thiện hiệu suất môi trường.

 

Giảm thiểu các tác động môi trường và tăng năng suất hoạt động với một EMS khoa học
Giảm thiểu các tác động môi trường và tăng năng suất hoạt động với một EMS khoa học

  1. Các bước xây dựng hệ thống môi trường hiệu quả.

► Bước 1: Xây dựng chính sách môi trường:

Đây là giai đoạn đầu  và là nền tảng để xây dựng và thực hiện  hệ thống quản lý môi trường. Chính sách môi trường là kim chỉ nam cho việc áp dụng và cải tiến hệ thống quản lý môi trường của tổ chức sao cho tổ chức có thể duy trì và có khả năng nâng cao kết quả hoạt động môi trường của mình.

Chính sách Môi trường cần phải:

    • Phản ánh sự cam kết của lãnh đạo cao nhất về việc tuân theo các yêu cầu của luật pháp và các yêu cầu khác được áp dụng, về ngăn ngừa ô nhiễm và cải tiến liên tục.
    • Được xem xét thường xuyên để đảm bảo hệ thống được thực hiện và đầy đủ.
► Bước 2: Lập kế hoạch về quản lý môi trường:

Đây là giai đoạn Lập kế hoạch (Plan)  trong chu trình PDCA. Giai đoạn lập kế hoạch được thiết lập một cách hiệu quả là khi tổ chức phải đạt được sự tuân thủ với các yêu cầu về pháp luật và tuân thủ với các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 14001 và những mong đợi kết quả môi trường do chính mình lập ra. Các công việc cần thực hiện trong giai đoạn này gồm:

    • Xác định các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác về môi trường mà tổ chức/doanh nghiệp phải tuân thủ
    • Xác định các khía cạnh môi trường có ý nghĩa: Tổ chức cần định đó các khía cạnh môi trường trong phạm vi hệ thống quản lý môi trường của mình, có tính đến đầu vào và đầu ra
    • Thiết lập mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình quản lý môi trường nhằm đạt được các mục tiêu và chỉ tiêu đặt ra
Chu trình PDCA được áp dụng để xây dựng một EMS hiệu quả
Chu trình PDCA được áp dụng để xây dựng một EMS hiệu quả
► Bước 3: Thực hiện và điều hành

Giai đoạn thứ ba của mô hình cung cấp các công cụ, các quy trình và các nguồn lực cần thiết để vận hành EMS một cách bền vững.

Giai đoạn này yêu cầu cập nhật liên tục những thay đổi, như phân công lại trách nhiệm cho các nhân viên khi các hoạt động hoặc sản phẩm của tổ chức thay đổi, hay những thay đổi nhu cầu đào tạo theo thời gian, hay chính sách và các thủ tục thông qua sự cải tiến liên tục. Các công việc cần thực hiện trong giai đoạn này gồm:

    • Cơ cấu và trách nhiệm: Tổ chức chỉ định một hoặc một nhóm người có trách nhiệm và quyền hạn để thực hiện và duy trì hệ thống quản lý môi trường và cung cấp các nguồn lực cần thiết.
    • Năng lực, đào tạo và nhận thức: Thực hiện các nội dung đào tạo thích hợp cho các đối tượng quản lý, các nhóm nhân công, nhóm quản lý dự án và các cán bộ điều hành chủ chốt của nhà máy.
    • Thông tin liên lạc: Thiết lập và triển khai hệ thống thông tin nội bộ và bên ngoài nhằm tiếp nhận và phản hồi các thông tin về môi trường và phổ biến các thông tin cho những cá nhân/phòng ban liên quan.
    • Văn bản hóa tài liệu của hệ thống quản lý môi trường.
    • Kiểm soát điều hành: Thực hiện các quy trình điều hành.
    • Sự chuẩn bị và ứng phó với tình trạng khẩn cấp.
► Bước 4: Kiểm tra và hành động khắc phục:

Đây là giai đoạn để xem xét cải tiến quá trình hoặc quyết định những thay đổi cho các giai đoạn khác. Giai đoạn thể hiện bước Kiểm tra (Check)  trong chu trình PDCA. Các công việc cần thực hiện trong giai đoạn này gồm:

    • Giám sát và đo: Tiến hành thủ tục giám sát và đo tiến trình của các dự án nhằm đạt được các mục tiêu đã đặt ra, hiệu quả hoạt động của các quá trình so với các tiêu chí đã đặt ra, định kỳ kiểm tra sự tuân thủ của tổ chức với các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác có liên quan đến các hoạt động kinh doanh của mình.
    • Đánh giá sự tuân thủ: Sự không phù hợp và hành động khắc phục và phòng ngừa.
    • Hồ sơ: thực hiện thủ tục lưu giữ hồ sơ của hệ thống quản lý môi trường,
    • Đánh giá hệ thống quản lý môi trường.

► Bước 5: Xem xét của lãnh đạo:

Quá trình xem xét yêu cầu thu thập các thông tin liên quan tới EMS  và thông báo các thông tin này tới lãnh đạo cấp cao theo kế hoạch định trước. Mục đích của quá trình xem xét này gồm:

    • Đảm bảo tính phù hợp liên tục của hệ thống EMS;
    • Xác định tính đầy đủ;
    • Thẩm tra tính hiệu quả của hệ thống;
    • Tạo điều kiện cải tiến liên tục hệ thống, các quá trình và thiết bị môi trường…

Từ kết quả xem xét của lãnh đạo về các thiết bị và nhân lực sử dụng trong quá trình áp dụng hệ thống cũng như các kết quả hoạt động về môi trường, tổ chức sẽ quyết định được điều kiện hiện tại có thể chấp nhận được, và cần phải thay đổi những gì. Giai đoạn này là bước Đánh giá (Act) trong chu trình PDCA.

  1. Thủ tục và quy trình cấp giấy chứng nhận ISO

Đối với các doanh nghiệp hiện nay, việc tạo niềm tin khách hàng bên cạnh tăng khả năng cạnh tranh. Từ đó nâng cao hiệu quả trong sản xuất, cung ứng dịch vụ. Bởi vậy, việc  xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO của doanh nghiệp là điều cần thiết. Vậy thủ tục cấp giấy chứng nhận ISO như thế nào?

4.1. Tại sao phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận ISO

Về bản chất, giấy chứng nhận ISO là Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO. Điều này góp phần xác định và đưa ra trình tự các bước. Từ đó hướng dẫn việc thực hiện một hoạt động hay một quá trình trong hệ thống quản lý của tổ chức. Quy trình có thể thiết lập dưới dạng văn bản để hướng dẫn việc thực hiện tại chỗ.

Việc xin giấy chứng nhận ISO là cơ sở để cải tiến quy trình, dây chuyền sản xuất. Cũng như tạo ra văn hóa cải tiến cho tổ chức, doanh nghiệp. Cắt giảm được các chi phí vận hành không cần thiết thông qua việc xem xét, phân bổ lại nguồn lực cho các quá trình. Cũng như thiết lập mối tương tác, hỗ trợ giữa các quá trình. Với mục đích mang lại hiệu quả cao nhất, tạo được thiện cảm và niềm tin cho khách hàng vào chất lượng sản phẩm, dịch vụ.

Một hệ thống quản lý khoa học sẽ tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Cũng như kiểm soát rủi ro tốt hơn thông qua việc dự báo. Hoặc điều chỉnh lại mô hình hoạt động của doanh nghiệp. Đồng thời, góp phần thể hiện doanh nghiệp đã đáp ứng đủ các tiêu chuẩn của cơ quan Nhà nước về quản lý chất lượng.

4.2. Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận tiêu chuẩn ISO

– Bước 1: Làm rõ các vấn đề liên quan tới việc chứng nhận hệ và tiến hành đăng ký giấy chứng nhận tiêu chuẩn ISO.

– Bước 2: Xem xét và lập kế hoặc đánh giá. Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ và gửi tới cơ quan chứng nhận đã lựa chọn.

Hồ sơ bao gồm công văn xin cấp chứng nhận ISO. Báo cáo tóm tắt quy trình sản xuất kinh doanh và áp dụng công việc (kèm sơ đồ). Đánh giá hiệu quả của quy trình quản lý chất lượng. Và báo cáo đánh giá hệ thống quản lý chất lượng.

– Bước 3: Kiểm tra và đánh giá sơ bộ tính hợp pháp, đầy đủ của tài liệu trong hồ sơ.

– Bước 4: Đánh giá hiện trường, cũng như các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý của ISO.

– Bước 5: Thẩm xét hồ sơ kết quả đánh giá.

– Bước 6: Cấp giấy chứng nhận nếu kết quả đánh giá được coi là phù hợp với tiêu chuẩn về hệ thống quản lý ISO.

4.3. Hiệu lực của chứng chỉ chứng nhận ISO:

Giấy chứng nhận hệ  theo tiêu chuẩn ISO thông thường có hiệu lực trong 03 năm. Khi gần hết thời hạn, nếu doanh nghiệp vẫn có nhu cầu tiếp tục được chứng nhận ISO thì thực hiện thủ tục xin cấp lại Giấy chứng nhận.

                                                                                                                     Mạnh Chí

Liên hệ tư vấn miễn phí: Viện Khoa học Công nghệ và Môi Trường – INOSTE

INOSTE – ĐỒNG HÀNH CÙNG HỢP TÁC XÃ

Địa chỉ: Tòa nhà NEDCEN, Số 149 Giảng Võ, P.Cát Linh, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.

Điện thoại: 0243.8234.456 | Email: coste@vca.org.vn | Website: www.inoste.vn