Trong thời đại hiện đại, quy trình kiểm tra chất lượng môi trường đất đang trở nên ngày càng quan trọng. Với sự gia tăng của ô nhiễm môi trường và tác động tiêu cực của hoạt động con người, việc đảm bảo chất lượng đất trở thành một yếu tố không thể bỏ qua trong bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng.
Quy trình này cho phép chúng ta đánh giá mức độ ô nhiễm và xác định các hợp chất độc hại có thể có trong đất. Điều này đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ nguồn nước ngầm, đồng thời đảm bảo an toàn cho việc trồng trọt, chăn nuôi và các hoạt động đô thị.
Quy trình kiểm tra chất lượng môi trường đất là một quá trình quan trọng để đánh giá và đảm bảo sự an toàn và bền vững của môi trường sống. Bằng cách xác định và đo lường các chỉ số và hợp chất có trong đất, quy trình này giúp chúng ta hiểu rõ về tình trạng ô nhiễm đất, tác động của hoạt động con người và khả năng sử dụng đất cho các mục đích khác nhau.
Vậy Chất lượng môi trường đất là gì, và nó bao gồm những yếu tố nào?
Chất lượng môi trường đất đề cập đến tính chất và trạng thái của đất trong môi trường tự nhiên. Nó liên quan đến cấu trúc đất, hàm lượng chất dinh dưỡng, hàm lượng hợp chất hóa học, hàm lượng kim loại nặng, pH, khả năng thoát nước và các yếu tố khác có liên quan.
Một số yếu tố quan trọng trong chất lượng môi trường đất có:
Cấu trúc đất: Bao gồm tỷ lệ phân bố các hạt cát, sét và bùn trong đất. Cấu trúc đất ảnh hưởng đến khả năng thoát nước, thông khí và sự phát triển của cây trồng.
Chất dinh dưỡng: Bao gồm hàm lượng các chất dinh dưỡng quan trọng như nitơ, photpho, kali và các nguyên tố vi lượng. Chất dinh dưỡng cần thiết để hỗ trợ sự phát triển của cây trồng và động vật.
Hợp chất hóa học: Đây là các hợp chất hóa học có thể có trong đất do hoạt động con người như thuốc trừ sâu, thuốc trừ cỏ, phân bón và chất thải công nghiệp. Hợp chất hóa học có thể gây ô nhiễm đất và có tác động tiêu cực đến môi trường và sức khỏe con người.
Kim loại nặng: Bao gồm các kim loại nặng như chì, thủy ngân, cadmium và arsenic. Kim loại nặng có thể xuất phát từ hoạt động công nghiệp, chất thải và ô nhiễm môi trường khác. Chúng có thể gây hại cho hệ thống sinh thái và sức khỏe con người nếu nồng độ quá cao.
pH đất: Độ pH đất thể hiện mức độ axit hoặc kiềm của đất. pH đất ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng và hoạt động của vi sinh vật trong đất.
Khả năng thoát nước: Đây là khả năng của đất để thoát nước qua các lớp đất. Khả năng thoát nước tốt giúp duy trì độ ẩm và hỗ trợ sự sống của cây trồng và động vật.
Bảo vệ và duy trì chất lượng môi trường đất là quan trọng để đảm bảo sự bền vững của hệ sinh thái và sức khỏe của con người. Việc theo dõi và kiểm soát các yếu tố này giúp chúng ta đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường đất và sử dụng đất một cách bền vững.
Quy trình kiểm tra chất lượng đất
Quy trình kiểm tra chất lượng môi trường đất cung cấp thông tin quan trọng cho việc đưa ra quyết định về quản lý đất, lập kế hoạch sử dụng đất và phát triển bền vững. Nó giúp xác định các vùng đất cần được tái chế và phục hồi, đồng thời đưa ra các biện pháp ngăn chặn và giảm thiểu ô nhiễm đất. Một quy trình sẽ bao gồm những bước sau:
Thu thập mẫu đất: Mẫu đất được thu thập từ các vị trí đại diện trên khu vực cần được kiểm tra. Việc thu thập mẫu đất được thực hiện theo các quy định và phương pháp chuẩn để đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy của kết quả.
Xử lý và phân tích mẫu đất: Mẫu đất được xử lý và chuẩn bị trước khi tiến hành các phân tích. Các chỉ tiêu quan trọng như hàm lượng hợp chất hữu cơ, hợp chất hóa học, kim loại nặng và các thông số vật lý của đất được đo lường bằng các phương pháp và thiết bị phân tích phù hợp.
Đánh giá kết quả và so sánh với tiêu chuẩn: Các kết quả phân tích được đánh giá và so sánh với các tiêu chuẩn quy định. Điều này giúp xác định mức độ ô nhiễm và đánh giá tác động của nó đến sức khỏe con người, động vật, thực vật và môi trường tự nhiên.
Đưa ra đánh giá và khuyến nghị: Dựa trên kết quả kiểm tra, một đánh giá chất lượng môi trường đất được thực hiện. Các khuyến nghị về biện pháp khắc phục ô nhiễm, quản lý đất và sử dụng hợp lý đất cũng được đưa ra để bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường đất.
Quy trình kiểm tra chất lượng môi trường đất đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và sức khỏe con người. Nó hỗ trợ quyết định về quản lý đất, phát triển bền vững và đảm bảo sự sử dụng đất an toàn và hiệu quả trong các ngành công nghiệp, nông nghiệp và đô thị. Vì vậy, có một quy trình an toàn, chuẩn chỉnh nghiệm ngặt và đảm bảo tiêu chuẩn là rất cần thiết.
Liên hệ chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ
Trung tâm Khoa học Công nghệ và Kinh tế số (VietPro) Địa chỉ: Tầng 4, Tòa nhà Nedcen, ngõ 149 Giảng Võ, quận Đống Đa, Hà Nội Email: vietpro@vca.org.vn Website: www.vietpro.org.vn
Khí thải là một trong những vấn đề nghiêm trọng nhất mà thế giới đang đối mặt. Sự gia tăng của dân số, công nghiệp và xe cộ đã tạo ra lượng khí thải đáng kể, góp phần vào sự ô nhiễm không khí và gây hại cho sức khỏe con người và môi trường. Để giải quyết vấn đề này, các hệ thống xử lý khí thải đã trở thành một phần quan trọng của các nhà máy, xưởng sản xuất và cả hệ thống giao thông. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về vận hành hệ thống xử lý khí thải, vai trò quan trọng của nó trong bảo vệ môi trường và những công nghệ hiện đại được áp dụng trong quá trình này.
Tại sao Vận Hành Hệ Thống Xử Lý Khí Thải quan trọng?
Một trong những lý do quan trọng nhất mà vận hành hệ thống xử lý khí thải là cần thiết là để giảm thiểu ô nhiễm không khí. Khí thải từ các nguồn như nhà máy sản xuất, các phương tiện giao thông và các quá trình công nghiệp chứa đựng nhiều chất gây ô nhiễm như khí CO2, NOx, SOx và các hạt bụi. Những chất này không chỉ gây ra hiện tượng sương mù độc hại mà còn góp phần vào sự biến đổi khí hậu toàn cầu và các vấn đề về sức khỏe như bệnh phổi, tim và ung thư.
Bên cạnh đó, việc vận hành hệ thống xử lý khí thải cũng giúp tối ưu hóa hiệu suất của các quá trình sản xuất và làm giảm thiểu tác động của chúng lên môi trường. Nếu không có hệ thống xử lý hiệu quả, các doanh nghiệp có thể phải đối mặt với các hậu quả nghiêm trọng như vi phạm các quy định về môi trường, mất danh tiếng và thậm chí là các khoản phạt tài chính.
Quá trình Vận Hành Hệ Thống Xử Lý Khí Thải:
Quá trình vận hành hệ thống xử lý khí thải bao gồm nhiều bước khác nhau tùy thuộc vào loại hệ thống và nguồn khí thải. Tuy nhiên, một số bước chính có thể được nhìn nhận như sau:
Thu thập Khí Thải: Bước này bao gồm việc thu thập khí thải từ nguồn phát, như hệ thống đường ống hoặc thông qua các thiết bị thu thập trực tiếp trên các xe cộ hoặc máy móc.
Đo Lường và Kiểm Soát: Trước khi xử lý, khí thải thường được đo lường và phân tích để xác định thành phần chính và mức độ ô nhiễm. Sau đó, các biện pháp kiểm soát có thể được áp dụng để giảm thiểu tác động của khí thải lên môi trường.
Xử Lý: Quá trình chính của hệ thống xử lý khí thải là loại bỏ hoặc biến đổi các chất ô nhiễm trong khí thải để tạo ra sản phẩm cuối cùng có thể xả ra môi trường một cách an toàn. Các phương pháp xử lý có thể bao gồm sử dụng các loại lọc, quá trình hoá học hoặc cơ học, hoặc thậm chí là sử dụng các quá trình sinh học.
Kiểm Tra và Bảo Dưỡng: Sau khi xử lý, hệ thống cần được kiểm tra định kỳ để đảm bảo hoạt động hiệu quả và an toàn. Bảo dưỡng thường xuyên là cần thiết để đảm bảo các thành phần của hệ thống vẫn hoạt động đúng cách và không gây ra nguy cơ cho môi trường và con người.
Công Nghệ Hiện Đại trong Vận Hành Hệ Thống Xử Lý Khí Thải:
Nhờ vào sự tiến bộ trong công nghệ, các hệ thống xử lý khí thải ngày càng trở nên hiệu quả hơn và ít tác động hơn đối với môi trường. Dưới đây là một số công nghệ tiên tiến được sử dụng trong quá trình này:
Công Nghệ SCR (Selective Catalytic Reduction): SCR là một trong những phương pháp phổ biến nhất để giảm thiểu NOx trong khí thải xe cộ và nhà máy. Quá trình này sử dụng một chất xúc tác để chuyển đổi NOx thành các chất không độc hại như nitơ và nước.
Hệ Thống Lọc Bụi Động Cơ Diesel: Đối với các xe cộ hoạt động bằng động cơ diesel, hệ thống lọc bụi có thể được sử dụng để loại bỏ hạt bụi có hại từ khí thải trước khi chúng được thải ra môi trường.
Công Nghệ Hấp Phụ CO2: Trong những năm gần đây, các phương pháp hấp phụ CO2 đã trở nên phổ biến để giảm lượng khí CO2 được thải ra từ các nhà máy sản xuất và lò nung.
Hệ Thống Quản Lý Năng Lượng và Dữ Liệu: Công nghệ IoT (Internet of Things) và trí tuệ nhân tạo đã được áp dụng vào vận hành hệ thống xử lý khí thải để tối ưu hóa hiệu suất và giảm thiểu lượng năng lượng tiêu thụ.
Kết Luận
Vận hành hệ thống xử lý khí thải không chỉ là một phần quan trọng của các quá trình sản xuất và vận hành xe cộ, mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và sức khỏe con người. Sự áp dụng của công nghệ hiện đại cùng với việc thúc đẩy các biện pháp kiểm soát môi trường là cần thiết để đảm bảo rằng chúng ta có một tương lai bền vững và hòa bình cho thế hệ tương lai.
Liên hệ tư vấn miễn phí: Viện Khoa học Công nghệ và Môi trường – INOSTE INOSTE – ĐỒNG HÀNH CÙNG HỢP TÁC XÃ Địa chỉ: Tòa nhà NEDCEN, Số 149 Giảng Võ, Phường Cát Linh, Quận Đống Đa, Tp Hà Nội. Điện thoại: 0243.8234.456 | Email: coste@vca.org.vn | Website: www.inoste.vn
Tư vấn lập hồ sơ giấy phép môi trường( GPMT ) theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP( Quy định chi tiết về một số điều của luật báo vệ môi trường )
Bất kỳ một doanh nghiệp chế biến, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nào muốn đi vào hoạt động thì điều kiện tiên quyết là phải có giấy phép môi trường. Muốn có giấy phép môi trường thì điều tiên là phải lập hồ sơ xin giấy phép môi trường, chúng tôi sẽ tư vấn để lập hồ sơ xin giấy phép môi trường.
Khái niệm
Giấy phép môi trường (GPMT) là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho các tổ chức, cá nhân hoạt động ngành nghề sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế kiệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu và điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
Vì sao phải lập hồ sơ xin Giấy phép Môi trường
– Mục đích của việc xin giấy phép môi trường giúp doanh nghiệp hoặc đơn vị biết được tầm ảnh hưởng của dự án đến môi trường xung quanh so với mức tiêu chuẩn quy định là như thế nào. Cập nhật thường xuyên và nắm bắt kịp thời hiện trạng môi trường xung quanh và khả năng tiếp nhận nguồn thải tại nơi hoạt động của dự án. Từ đó cơ quan thẩm định xem xét có cấp giấy phép môi trường cho dự án hay không.
– Ràng buộc trách nhiệm và nâng cao nhận thức của doanh nghiệp trong vấn đề bảo vệ môi trường nơi hoạt động của dự án.
– Hợp thức hóa quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Qua quá trình phát triển kinh tế xã hội thì cần đi đôi với bảo vệ môi trường.
Những đối tượng phải thực hiện GPMT
Căn cứ theo Điều 39 luật BVMT số 72/2020/QH14. Lưu ý những đối tượng phải đánh giá tác động môi trường nhưng thuộc dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công không phải thực hiện đánh giá tác động môi trường.
– Dự án đầu tư nhóm I( Dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường ở mức độ cao ), II(Dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường ),III(Dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường ở mức độ thấp ) có phát sinh nước thải, bui, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức
– Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày 01/01/2022 có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức (đã nêu tại khoản 1 Điều này)
– Những đối tượng quy định tại khoản 1 Điều nay thuộc trường hơp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công được miễn GPMT
Nội dung cấp GPMT bao gồm:
– Thông tin chung về dự án đầu tư, cơ sở
– Thông tin chung về khu sản xuất, kinh doanh, cụm công nghiệp
– Nội dung xin cấp GPMT
– Yêu cầu về bảo vệ môi trường và những nội dung khác
– Thời hạn của GPMT
Hiệu lực của GPMT (quy định tại khoản 4 điều 40 Luật 72/2020/QH14) như sau:
– Dự án đầu tư thuộc nhóm I: 07 năm
– Cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH 14 có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I: 07 nă
– Các đối tượng còn lại: 10 năm
Thẩm quyền cấp GPMT
Căn cứ Điều 41, Điều 43 Luật BVMT số 72/2020/QH14:
– Đối tượng phải có GPMT đã được Bộ TN&MT phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM: Do Bộ Tài Nguyên và Môi Trường cấp, thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 45 ngày
– Đối tượng phải có GPMT:
+ Nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của UBND cấp tỉnh
+ Cơ sở nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý CTNH
Do Bộ Tài Nguyên và Môi Trường cấp, thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 45 ngày
– Dự án đầu tư thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh: Do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp, thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 45 ngày
– Dự án đầu tư thuộc nhóm II: UBND tỉnh cấp, thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 30 ngày
– Dự án đầu tư thuộc nhóm III nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên: UBND tỉnh cấp, thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 30 ngày
– Đối tượng quy định tại khoản 2, Điều 39 của Luật BVMT số 72/2020/QH14 phê duyệt kết quả thẩm định ĐTM: UBND tỉnh cấp, thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 30 ngày
– Đối tượng quy định tại Điều 39 Luật BVMT số 72/2020/QH14 trừ trường hợp thuộc đối tượng Bộ TNMT, Bộ QP, UBND cấp tỉnh cấp phép: UBND huyện cấp, thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 30 ngày
Thủ tục cấp GPMT từ ngày 01/01/2022
Căn cứ Điều 28, Điều 29 Nghị định 08/2022/NĐ-CP, trình tự, thủ tục cấp giấy phép môi trường được thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
+ 01 bản chính văn bản đề nghị cấp, cấp điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở;
+ 01 bản chính Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở;
+ Đối với dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường: 01 bản sao Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, xây dựng.
Bước2: Chủ dự án đầu tư, cơ sở nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến. Riêng trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến chỉ thực hiện với:
+ Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải;
+ Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau đây: không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục, quan trắc định kỳ.
Lưu ý, thời điểm nộp hồ sơ được quy định như sau:
– Chủ dự án đầu tư thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường: Nộp hồ sơ sau khi đã hoàn thành công trình xử lý chất thải cho toàn bộ dự án hoặc cho từng phân kỳ đầu tư của dự án (nếu dự án có phân kỳ đầu tư theo từng giai đoạn) hoặc cho hạng mục công trình xử lý chất thải độc lập của dự án
– Chủ dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường:
Tự quyết định thời điểm nộp hồ sơ
– Chủ dự án đầu tư hoạt động trước ngày 01/01/2022 có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I, nhóm II, nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý đang vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải: Tự quyết định thời điểm nộp hồ sơ bảo đảm phải có giấy phép môi trường sau khi kết thúc vận hành thử nghiệm nhưng chậm nhất trước 45 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của cấp bộ, trước 30 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện, tính đến thời điểm phải có giấy phép môi trường; Nếu không bảo đảm thời điểm nộp hồ sơ, chủ dự án đầu tư phải có thông báo gia hạn thời gian vận hành thử nghiệm để được cấp giấy phép môi trường sau khi kết thúc vận hành thử nghiệm
– Chủ cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp: Tự quyết định thời điểm nộp hồ sơ để bảo đảm có giấy phép môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định này nhưng chậm nhất trước 45 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của cấp bộ, trước 30 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện, tính đến thời điểm phải có giấy phép môi trường
Bước 3: Kiểm tra hồ sơ
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép (Bộ Tài nguyên và Môi trường/ Bộ Quốc phòng/ Bộ Công an/ UBND cấp tỉnh/ UBND cấp huyện) thẩm định hồ sơ cấp giấy phép xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì thông báo để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Công khai nội dung báo cáo
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (trừ trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến), cơ quan cấp giấy phép môi trường tiến hành:
– Công khai nội dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp phép hoặc cơ quan được ủy quyền, trừ thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật của doanh nghiệp;
– Gửi văn bản tham vấn ý kiến đến cơ quan quản lý nhà nước quản lý công trình thủy lợi (nếu xả nước thải vào công trình thủy lợi), chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp (nếu dự án đầu tư, cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đó), trừ dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM và không thay đổi nội dung liên quan đến hoạt động xả nước thải so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM.
Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về việc cấp giấy phép môi trường trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến (trừ trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến); quá thời hạn mà không có văn bản trả lời thì được coi là đồng thuận với việc cấp giấy phép môi trường.
– Đối với dự án đầu tư, cơ sở xả trực tiếp từ 10.000 m3/ngày (24 giờ) nước thải trở lên (trừ nước làm mát thiết bị, nước nuôi trồng thủy sản) vào sông, hồ liên tỉnh, sông, hồ giáp ranh giữa các tỉnh hoặc xả trực tiếp nước thải ra biển ven bờ: Cơ quan cấp giấy phép môi trường lấy ý kiến tham vấn của UBND cấp tỉnh liền kề có sông, hồ liên tỉnh, sông, hồ giáp ranh hoặc biển ven bờ của tỉnh liền kề để phối hợp giải quyết những vấn đề bảo vệ môi trường trong khu vực, trừ trường hợp dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM và không thay đổi nội dung liên quan đến hoạt động xả nước thải so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM.
– UBND cấp tỉnh được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về nội dung được lấy ý kiến trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, quá thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời thì được coi là đồng ý với việc cấp giấy phép môi trường.
– Đối với dự án đầu tư xả trực tiếp ra môi trường từ 10.000 m3/ngày (24 giờ) nước thải trở lên (trừ nước làm mát thiết bị, nước nuôi trồng thủy sản) hoặc xả bụi, khí thải có lưu lượng từ 200.000 m3/giờ trở lên, cơ quan cấp giấy phép môi trường lấy ý kiến tham vấn của tổ chức chuyên môn về kết quả tính toán của mô hình phát tán chất ô nhiễm, sự cố môi trường (nếu có), trừ trường hợp dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM và không thay đổi nội dung liên quan đến hoạt động xả nước thải, bụi, khí thải so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM.
Tổ chức chuyên môn được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về nội dung được lấy ý kiến trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến;
Bước 5: Kiểm tra thực tế và tổ chức thẩm định
– Cơ quan cấp giấy phép môi trường sẽ thành lập hội đồng thẩm định, tổ thẩm định hoặc đoàn kiểm tra theo một trong các trường hợp sau:
– Đối với dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM, không có nội dung sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất hoặc thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại, đồng thời thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 37 Luật Bảo vệ môi trường: Thành lập hội đồng thẩm định cấp giấy phép môi trường, không tổ chức kiểm tra thực tế;
– Đối với dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM và không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 37 Luật Bảo vệ môi trường: Thành lập hội đồng thẩm định cấp giấy phép môi trường, không tổ chức kiểm tra thực tế;
– Đối với dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện ĐTM: Thành lập hội đồng thẩm định đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, UBND cấp tỉnh; thành lập tổ thẩm định đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của UBND cấp huyện. Hội đồng thẩm định, tổ thẩm định phải khảo sát thực tế tại khu vực dự kiến triển khai dự án đầu tư.
– Đối với cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động: Thành lập đoàn kiểm tra đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, UBND cấp tỉnh; tổ chức kiểm tra thực tế đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của UBND cấp huyện.
– Hội đồng thẩm định, tổ thẩm định thẩm định hồ sơ, đoàn kiểm tra nghiên cứu hồ sơ và khảo sát hoặc kiểm tra thực tế (nếu có) đối với dự án đầu tư, cơ sở.
– Trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung để bảo đảm đủ căn cứ cho việc cấp phép, cơ quan cấp giấy phép môi trường có văn bản thông báo cho chủ dự án và nêu rõ các nội dung phải chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 6: Trả kết quả
Căn cứ kết quả thẩm định của hội đồng thẩm định, tổ thẩm định hoặc kết quả kiểm tra của đoàn kiểm tra, cơ quan cấp giấy phép môi trường xem xét cấp giấy phép môi trường cho dự án đầu tư, cơ sở trong trường hợp đủ điều kiện cấp giấy phép môi trường hoặc có văn bản thông báo trả hồ sơ cho chủ dự án, cơ sở và nêu rõ lý do trong trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép môi trường.
Trên đây là những thông tin mà Viện Khoa học Công nghệ và Môi Trường – INOSTE cung cấp. Nếu bạn có nhu cầu thuê dịch vụ tư vấn lập giấy phép môi trường hãy liên hệ với chúng tôi. Chúng tôi sẽ giúp bạn hoàn thành trong thời gian sớm nhất.
Mạnh Chí
Liên hệ tư vấn miễn phí: Viện Khoa học Công nghệ và Môi Trường – INOSTE
INOSTE – ĐỒNG HÀNH CÙNG HỢP TÁC XÃ
Địa chỉ: Tòa nhà NEDCEN, Số 149 Giảng Võ, P.Cát Linh, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Điện thoại: 0243.8234.456 | Email: coste@vca.org.vn | Website: www.inoste.vn
INOSTE là công ty tư vấn hàng đầu trong lĩnh vực phân tích môi trường và cung cấp dịch vụ tư vấn phân tích môi trường chất lượng cao. Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm và kiến thức sâu về môi trường, INOSTE cam kết mang đến những giải pháp phân tích môi trường hiệu quả và tùy chỉnh cho các khách hàng.
Dịch vụ tư vấn phân tích môi trường của INOSTE bao gồm các khía cạnh quan trọng như giám sát môi trường, phân tích chất lượng không khí, nước và đất, đánh giá tác động môi trường, và xây dựng kế hoạch quản lý môi trường. Các dịch vụ này giúp khách hàng hiểu rõ hơn về trạng thái môi trường hiện tại, nhận biết tác động của hoạt động và quy trình sản xuất đối với môi trường, và đề xuất các biện pháp bảo vệ và cải thiện môi trường.
INOSTE sử dụng các công nghệ và thiết bị tiên tiến để thu thập dữ liệu môi trường và áp dụng các phương pháp phân tích chính xác để đánh giá chất lượng môi trường. Các chuyên gia của công ty không chỉ cung cấp dữ liệu và thông tin phân tích môi trường mà còn tư vấn khách hàng về cách áp dụng những thông tin này vào việc quản lý môi trường và đưa ra quyết định thông minh.
Với cam kết đảm bảo chất lượng và sự tận tâm đến khách hàng, INOSTE đáp ứng các yêu cầu phân tích môi trường đa dạng của các ngành công nghiệp, tổ chức và cơ quan quản lý. Dịch vụ tư vấn phân tích môi trường của INOSTE mang lại sự tin cậy, hiệu quả và hỗ trợ khách hàng trong việc đạt được mục tiêu bền vững và tuân thủ quy định môi trường.
Phân tích môi trường là gì?
Phân tích môi trường là quá trình đánh giá, giám sát và đo lường các yếu tố môi trường để hiểu rõ trạng thái hiện tại và tương lai của môi trường. Việc phân tích môi trường đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và bảo vệ môi trường, đồng thời cung cấp thông tin quan trọng cho việc đưa ra quyết định và thực hiện các biện pháp cần thiết.
Trong quá trình phân tích môi trường, các yếu tố như không khí, nước, đất, sinh thái học và nguồn tài nguyên tự nhiên được xem xét. Các chỉ số và tham số quan trọng được đo lường và đánh giá để xác định chất lượng môi trường, như nồng độ chất ô nhiễm, hàm lượng vi sinh vật, độ pH, nhiệt độ, sự đa dạng sinh học và khả năng tái tạo.
Phân tích môi trường cung cấp thông tin quan trọng về tình trạng môi trường, nhận diện các vấn đề ô nhiễm và tác động tiêu cực đến môi trường. Nó giúp xác định nguồn gốc và nguyên nhân của ô nhiễm môi trường và đưa ra các giải pháp để giảm thiểu tác động tiêu cực và bảo vệ môi trường.
Tại sao nên cần được hỗ trợ tư vấn phân tích môi trường?
Hỗ trợ tư vấn phân tích môi trường đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo quản lý hiệu quả và bảo vệ môi trường. Dưới đây là một số lý do vì sao nên cần được hỗ trợ tư vấn.
Đánh giá chất lượng môi trường: Phân tích môi trường cung cấp thông tin chi tiết về chất lượng không khí, nước và đất. Điều này giúp xác định mức độ ô nhiễm, nhận biết các chất gây hại và đánh giá tác động lên môi trường và sức khỏe con người.
Định rõ nguồn gốc ô nhiễm: Tư vấn xác định nguồn gốc và nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. Bằng cách xác định các nguồn ô nhiễm, có thể đưa ra các biện pháp phòng ngừa và giảm thiểu tác động tiêu cực.
Đưa ra giải pháp bảo vệ môi trường: Dựa trên kết quả phân tích, tư vấn có thể đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường hiệu quả, như cải thiện quy trình sản xuất, sử dụng công nghệ xanh, và áp dụng các biện pháp tái chế và xử lý chất thải.
Tuân thủ quy định và pháp luật môi trường: Hỗ trợ tư vấn phân tích giúp đảm bảo tuân thủ quy định và pháp luật môi trường. Các chuyên gia trong lĩnh vực này có kiến thức về các quy định và tiêu chuẩn môi trường, từ đó đảm bảo rằng các hoạt động của tổ chức hoặc doanh nghiệp tuân thủ và tuân thủ theo các yêu cầu pháp lý.
Đưa ra quyết định thông minh: Phân tích môi trường cung cấp thông tin căn cơ cho việc đưa ra quyết định. Nhờ vào sự tư vấn của các chuyên gia, tổ chức và doanh nghiệp có thể đánh giá các tùy chọn, đưa ra quyết định thông minh và thực hiện các biện pháp phù hợp để đảm bảo quản lý môi trường tốt nhất.
Tổng quan, hỗ trợ tư vấn phân tích môi trường giúp hiểu rõ hơn về môi trường, đánh giá tác động của hoạt động và đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường. Điều này đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo quản lý bền vững và bảo vệ môi trường cho sự phát triển tương lai.
Nước thải, một tác nhân ô nhiễm lớn đang đặt ra một thách thức đáng kể đối với môi trường và sức khỏe con người trên toàn cầu. Để giải quyết vấn đề này, quy trình xử lý nước thải đã trở thành một phần không thể thiếu trong việc bảo vệ môi trường và duy trì sự sống trên hành tinh. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá quy trình xử lý nước thải, từ thu thập đến xử lý cuối cùng, cùng những xu hướng và công nghệ mới nhất đang hướng tới một tương lai sạch đẹp.
Thu thập và Tiền xử lý:
Quy trình xử lý nước thải bắt đầu với việc thu thập nước thải từ các nguồn khác nhau như gia đình, doanh nghiệp và cơ sở công nghiệp. Sau đó, nước thải được đưa vào các hệ thống tiền xử lý để loại bỏ các chất rắn lớn như cặn, hạt, và vật liệu hữu cơ. Quá trình này giúp làm sạch nước thải và chuẩn bị cho các bước xử lý tiếp theo.
Xử lý Sinh học:
Xử lý sinh học là một phần quan trọng trong quy trình xử lý nước thải. Trong bước này, nước thải được đưa vào các bể xử lý sinh học, nơi vi khuẩn và vi sinh vật tự nhiên được sử dụng để phân hủy các chất hữu cơ trong nước thải. Quá trình này tạo ra một loạt các chất chuyển hóa, biến đổi chúng thành các sản phẩm không độc hại hoặc các khí như khí methane có thể được sử dụng làm nhiên liệu.
Xử lý Hóa học:
Trong một số trường hợp, sau khi qua quá trình xử lý sinh học, nước thải vẫn còn chứa các chất ô nhiễm hóa học như hóa chất công nghiệp và dược phẩm. Do đó, quy trình xử lý hóa học được áp dụng để loại bỏ những chất này. Các phương pháp như flocculation và đẩy kết tủa được sử dụng để kết tụ các chất ô nhiễm và loại bỏ chúng khỏi nước thải.
Xử lý Cơ học:
Ngoài các phương pháp sinh học và hóa học, quy trình xử lý nước thải còn sử dụng các phương pháp cơ học để loại bỏ các chất rắn và hạt nhỏ từ nước thải. Các bộ lọc, các bể chứa và các hệ thống lọc thông khí là những công nghệ phổ biến được sử dụng trong quy trình này để làm sạch nước thải và loại bỏ các chất ô nhiễm.
Xử lý Nước thải Công nghiệp:
Nước thải từ các cơ sở công nghiệp thường chứa các chất hóa học nặng và độc hại, đặt ra một thách thức lớn trong việc xử lý. Các phương pháp như phương pháp oxi hóa, khử trùng và chế biến hoá học được sử dụng để loại bỏ các chất này khỏi nước thải công nghiệp trước khi nước được thải ra môi trường.
Xử lý Nước thải Gia đình:
Nước thải từ hộ gia đình thường chứa các chất hữu cơ và vi sinh vật có thể gây hại cho sức khỏe con người và môi trường nếu không được xử lý đúng cách. Do đó, các hệ thống xử lý nước thải gia đình như hố ga, bể phốt và hệ thống xử lý nước thải dạng sinh học đã trở thành phổ biến để loại bỏ các chất ô nhiễm và bảo vệ môi trường.
Xu hướng và Công nghệ mới:
Trong những năm gần đây, có nhiều xu hướng và công nghệ mới đã xuất hiện trong lĩnh vực xử lý nước thải, nhằm tối ưu hóa quy trình và giảm thiểu tác động đến môi trường. Một số trong số đó bao gồm:
Xử lý Nước thải Tích cực (Phytoremediation): Sử dụng cây cỏ và các loại thực vật để hấp thụ và loại bỏ các chất ô nhiễm trong nước thải.
Xử lý Nước thải Sử dụng Công nghệ Màng (Membrane Technology): Sử dụng các màng lọc tiên tiến để loại bỏ các chất ô nhiễm và vi khuẩn từ nước thải.
Xử lý Nước thải Sử dụng Điện phân (Electrocoagulation): Sử dụng điện phân để kết tụ các chất ô nhiễm trong nước thải và loại bỏ chúng.
Xử lý Nước thải Sử dụng Công nghệ Nano (Nano Filtration): Sử dụng các vật liệu nano để lọc và loại bỏ các chất ô nhiễm trong nước thải.
Kết luận:
Quy trình xử lý nước thải không chỉ là một phần quan trọng trong việc bảo vệ môi trường mà còn là một phần không thể thiếu trong việc duy trì sự sống trên hành tinh. Với sự tiến bộ của công nghệ và xu hướng mới, chúng ta có thể hy vọng vào một tương lai sạch đẹp, nơi mà nước thải được xử lý một cách hiệu quả và bảo vệ môi trường và sức khỏe con người.
Liên hệ tư vấn miễn phí: Viện Khoa học Công nghệ và Môi trường – INOSTE INOSTE – ĐỒNG HÀNH CÙNG HỢP TÁC XÃ Địa chỉ: Tòa nhà NEDCEN, Số 149 Giảng Võ, Phường Cát Linh, Quận Đống Đa, Tp Hà Nội. Điện thoại: 0243.8234.456 | Email: coste@vca.org.vn | Website: www.inoste.vn
Các loại giấy phép môi trường là những văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước cấp cho các tổ chức, doanh nghiệp có phát sinh tác động xấu đến môi trường. Việc cấp giấy phép này nhằm mục đích bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên và sức khỏe cộng đồng. Ngoài ra, giấy phép này còn là cơ sở để cơ quan nhà nước thực hiện các biện pháp quản lý, kiểm tra và xử lý vi phạm liên quan đến xả thải của các tổ chức, doanh nghiệp.
Theo Khoản 8 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2020, nhà nước đã làm rõ về các loại giấy phép môi trường như sau:
“Giấy phép môi trường là văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh, sản xuất, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, quản lý chất thải kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường.”
Hiểu một cách đơn giản, bất kỳ cơ sở, tổ chức, doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh, sản xuất phát sinh ra chất thải thì cần phải có giấy phép môi trường do cơ quan quản lý cấp. Chỉ khi có được giấy xác nhận này, các tổ chức, doanh nghiệp mới đủ điều kiện để chính thức đi vào hoạt động sản xuất.
Nhằm đơn giản hóa các thủ tục hành chính, theo quy định, kể từ ngày 01/01/2022, các loại giấy phép môi trường sẽ được tích hợp lại thành một loại hồ sơ duy nhất, gọi là Giấy phép môi trường. Theo đó, 7 loại giấy phép được tích hợp bao gồm:
1. GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Đây là căn cứ để cơ quan Nhà nước kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường(BVMT) trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Đây cũng là cơ sở để chủ đầu tư dự án đi vào vận hành, hoạt động.
2. GIẤY PHÉP XẢ THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
Đây là giấy phép tài nguyên nước, quy định về lưu lượng, chất lượng nước thải trước khi xả ra nguồn tiếp nhận phải an toàn với môi trường. Đạt quy chuẩn của Bộ TNMT quy định dựa trên quá trình phân tích, đánh giá các thông số ô nhiễm trong nước thải có thể gây ảnh hưởng đến nguồn tiếp nhận.
3. GIẤY PHÉP XẢ THẢI VÀO CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Đây cũng là giấy phép tài nguyên nước để các cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, kiểm soát lưu lượng, chất lượng nguồn nước xả ra công trình thủy lợi. Nhằm đảm bảo lượng nước thải phải đáp ứng các thông số, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định.
4. GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ BVMT TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
Là loại giấy cấp cho các cá nhân, tổ chức nhập phế liệu làm nguyên liệu để sản xuất ra sản phẩm, hàng hóa. Đây là yêu cầu về BVMT và các cá nhân, tổ chức sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật về nhập khẩu và sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất.
5. GIẤY PHÉP XẢ KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP
Theo Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý khí thải công nghiệp. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh có phát sinh lượng khí thải lớn ra môi trường phải tiến hành đăng ký chủ nguồn khí thải công nghiệp và chủ nguồn thải sẽ được cấp giấy phép xả khí thải công nghiệp. Căn cứ vào đó, cơ quan chức năng dễ dàng kiểm soát và quản lý các nguồn khí thải có tính chất phức tạp dễ gây ô nhiễm môi trường. Đồng thời giúp doanh nghiệp đáp ứng các yêu cầu về môi trường, tạo ra môi trường đầu tư bền vững.
6. SỔ ĐĂNG KÝ CHỦ NGUỒN CHẤT THẢI NGUY HẠI
Là loại hồ sơ môi trường mà các chủ đầu tư dự án, tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát sinh chất thải nguy hại phải đăng ký với cơ quan chức năng để được cấp phép kinh doanh và xử lý chất thải nguy hại (theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT của Bộ TNMT).
7. GIẤY PHÉP XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
Là loại giấy phép cấp cho chủ đầu tư có dịch vụ xử lý chất thải nguy hại như xử lý, tái chế bao gồm cả các hoạt động như vận chuyển, trung chuyển, sơ chế, lưu giữ. Và đây cũng là một trong 7 giấy phép môi trường thành phần.
Căn cứ theo Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, các đối tượng phải có giấy phép môi trường được quy định như sau:
Dự án đầu tư nhóm I (dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường ở mức độ cao), nhóm II (dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trương), nhóm III (dự án có ít nguy cơ tác động xấu đến môi trường) có phát sinh nước thải, bụi, khí thải, chất thải nguy hại ra môi trường phải được xử lý hoặc quản lý theo quy định của pháp luật về quản lý chất thải trước khi đi vào vận hành chính thức.
Dự án đầu tư, khu sản xuất, cơ sở, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, kinh doanh có thời gian hoạt động trước ngày Luật Bảo vệ môi trường 2020 có hiệu lực thi hành có phát sinh chất thải nguy hại, bụi, nước thải, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý.
Các đối tượng quy định tại Mục a Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 nếu thuộc trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật sẽ được miễn giấy phép môi trường
Dựa theo Khoản 2 Điều 41 Luật Bảo vệ Môi trường năm 2020, thời điểm cấp giấy phép môi trường được phân thành hai loại:
Dự án thuộc đối tượng lập đánh giá tác động môi trường (ĐTM): Các dự án này phải có giấy phép môi trường trước khi vận hành thử nghiệm hệ thống xử lý nước thải.
Dự án không phải đối tượng lập đánh giá tác động môi trường (ĐTM): Các dự án này phải có giấy phép môi trường trước khi cơ quan chuyên môn phê duyệt kế hoạch thăm dò và thông qua báo cáo nghiên cứu khả thi. Nếu dự án không thuộc đối tượng lập ĐTM (lập đánh giá tác động môi trường) và cần phải thẩm định báo cáo khả thi theo quy định về xây dựng thì cần xin giấy phép môi trường trước khi điều chỉnh, cấp giấy phép xây dựng. Ngoài ra, nếu dự án đã đi vào hoạt động trước khi Luật Bảo vệ Môi trường năm 2020 có hiệu lực, doanh nghiệp phải hoàn thành giấy phép môi trường trong vòng 36 tháng kể từ ngày luật có hiệu lực.
Dựa vào Luật Bảo vệ môi trường 2020, thời hạn của giấy phép môi trường sẽ được quy định như sau:
Thời hạn là 07 năm đối với dự án đầu tư thuộc nhóm I.
Thời hạn là 07 năm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, khu sản xuất, cụm công nghiệp, dịch vụ tập trung đã hoạt động trước ngày 01/01/2022 có tiêu chí về môi trường giống như dự án đầu tư thuộc nhóm I.
Thời hạn là 10 năm đối với đối tượng không thuộc quy định tại Điểm a, b Khoản 4 Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường 2020.
Thời hạn giấy phép môi trường có thể ngắn hơn so với quy định tại các Điểm a, b và Điểm c Khoản 4 Điều 40 Luật BVMT 2020 theo đề nghị của chủ dự án đầu tư cơ sở, xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, dịch vụ tập trung, kinh doanh, cụm công nghiệp (gọi chung là chủ dự án đầu tư, cơ sở).
Thời hạn đăng ký các loại giấy phép môi trường
Thời hạn của các loại giấy phép môi trường là 7 – 10 năm tuỳ đối tượng
Trên đây là những thông tin tổng hợp về các loại giấy phép môi trường theo quy định của cơ quan nhà nước. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn và cung cấp các giải pháp môi trường, chọn công ty tư vấn môi trường sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc đăng ký giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật.
Hãy liên hệ với chúng tôi: Viện Khoa học Công nghệ và Môi Trường – INOSTE.
Mạnh Chí
Liên hệ tư vấn miễn phí: Viện Khoa học Công nghệ và Môi Trường – INOSTE
INOSTE – ĐỒNG HÀNH CÙNG HỢP TÁC XÃ
Địa chỉ: Tòa nhà NEDCEN, Số 149 Giảng Võ, P.Cát Linh, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Điện thoại: 0243.8234.456 | Email: coste@vca.org.vn | Website: www.inoste.vn
Hệ Thống Phân Tích Môi Trường (HTPTM) là một công cụ quan trọng trong việc đánh giá chất lượng môi trường và tác động của các hoạt động con người đến môi trường. Nó bao gồm các phương pháp và công nghệ để thu thập, xử lý và phân tích các mẫu từ không khí, nước, đất đai và các thành phần môi trường khác.
INOSTE (Viện Khoa học công nghệ và Môi trường) là một tổ chức hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu và ứng dụng các công nghệ và phương pháp phân tích môi trường. INOSTE có sự quan tâm đặc biệt đến phân tích môi trường vì nhận thức về tầm quan trọng của việc bảo vệ và quản lý môi trường để đảm bảo sự phát triển bền vững.
INOSTE chú trọng vào việc nghiên cứu và phát triển các công nghệ và phương pháp phân tích môi trường tiên tiến. Họ tập trung vào việc nâng cao độ chính xác và đáng tin cậy của kết quả phân tích, đồng thời tối ưu hóa quy trình phân tích để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Bằng việc sử dụng HTPTM và các công nghệ tiên tiến, INOSTE cung cấp dịch vụ phân tích môi trường đáng tin cậy và chất lượng cao. Đội ngũ chuyên gia và nhà nghiên cứu của INOSTE sử dụng kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm để đảm bảo rằng dữ liệu phân tích môi trường được đánh giá một cách chính xác và phân tích chi tiết.
Sự quan tâm của INOSTE đối với phân tích môi trường phản ánh cam kết của họ trong việc bảo vệ môi trường và đóng góp vào việc phát triển bền vững. Bằng cách cung cấp thông tin chính xác về chất lượng môi trường và tác động của con người, INOSTE đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ quyết định chính sách môi trường và triển khai biện pháp bảo vệ môi trường hiệu quả.
Hệ thống phân tích môi trường là gì?
Hệ thống phân tích môi trường là một công cụ hoặc hệ thống được sử dụng để thu thập, giám sát và phân tích dữ liệu môi trường từ các nguồn khác nhau như không khí, nước, đất và các yếu tố môi trường khác. Mục tiêu chính của hệ thống này là cung cấp thông tin chi tiết về chất lượng môi trường, tình trạng ô nhiễm, biến đổi môi trường và các yếu tố liên quan khác.
Hệ thống phân tích thường bao gồm các thiết bị cảm biến và công nghệ thu thập dữ liệu để theo dõi các thông số quan trọng như nồng độ các chất ô nhiễm, mức độ ô nhiễm, điều kiện khí hậu và tình trạng tài nguyên tự nhiên. Dữ liệu được thu thập thông qua các trạm quan trắc định kỳ hoặc cảm biến phân tán trong môi trường.
Sau khi thu thập dữ liệu, nó sử dụng các phương pháp và công cụ phân tích để hiểu và đánh giá dữ liệu. Các phân tích có thể bao gồm việc xác định xu hướng, phân tích động học, so sánh với tiêu chuẩn và ngưỡng cho phép, và tạo ra biểu đồ và báo cáo trực quan để hỗ trợ việc ra quyết định và quản lý môi trường.
Hệ thống đóng vai trò quan trọng trong việc giúp các tổ chức và cá nhân hiểu rõ hơn về tình trạng môi trường, đánh giá tác động của hoạt động và quy trình sản xuất đối với môi trường, và đưa ra các biện pháp bảo vệ và cải thiện môi trường. Nó cũng hỗ trợ việc tuân thủ quy định pháp luật, nâng cao nhận thức và giáo dục về môi trường, và đưa ra những quyết định thông minh cho sự bền vững và phát triển tiếp theo.
Vai trò của hệ thống phân tích môi trường
Hệ thống phân tích môi trường đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và bảo vệ môi trường. Dưới đây là một số vai trò chính của hệ thống phân tích môi trường:
Đánh giá và giám sát: Hệ thống phân tích môi trường cung cấp khả năng đánh giá và giám sát liên tục các yếu tố môi trường như không khí, nước, đất và các chất ô nhiễm khác. Điều này giúp xác định tình trạng môi trường, xác định các vấn đề ô nhiễm và biến đổi môi trường, và theo dõi hiệu quả các biện pháp quản lý môi trường.
Cảnh báo và phát hiện sớm:
Hệ thống phân tích môi trường có khả năng phát hiện sớm các tác động tiêu cực đến môi trường như ô nhiễm, thay đổi khí hậu, hay sự suy giảm của các nguồn tài nguyên tự nhiên. Việc nhận biết và cảnh báo kịp thời giúp cho việc đưa ra biện pháp khắc phục và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
Quản lý tài nguyên và tối ưu hóa hoạt động: Hệ thống phân tích môi trường cung cấp thông tin về việc sử dụng tài nguyên như năng lượng, nước, nguyên liệu, và chất thải. Dữ liệu này hỗ trợ quản lý tài nguyên một cách hiệu quả, nhằm giảm lãng phí, tối ưu hóa hoạt động và đảm bảo sự bền vững về mặt môi trường.
Hỗ trợ đưa ra quyết định: Dữ liệu và thông tin từ hệ thống cung cấp cơ sở thông tin quan trọng cho việc đưa ra quyết định liên quan đến quản lý môi trường. Các quyết định này có thể liên quan đến việc áp dụng biện pháp bảo vệ môi trường, cải thiện chất lượng môi trường, hoặc thay đổi quy trình sản xuất để giảm tác động tiêu cực đến môi trường.
Tuân thủ quy định và chuẩn mực Hệ thống phân tích môi trường giúp doanh nghiệp và cá nhân tuân thủ quy định, tiêu chuẩn và chuẩn mực liên quan đến môi trường. Việc tuân thủ này không chỉ giúp tránh vi phạm pháp lý, mà còn xây dựng hình ảnh đáng tin cậy và bền vững trong mắt công chúng và các cơ quan quản lý.
Tóm lại, hệ thống phân tích môi trường chơi một vai trò quan trọng trong việc đánh giá, giám sát, cảnh báo, quản lý tài nguyên và hỗ trợ quyết định liên quan đến môi trường. Nó đóng góp vào việc bảo vệ môi trường, đảm bảo sự bền vững và tuân thủ quy định pháp luật để đảm bảo môi trường sống lành mạnh và bền vững cho tương lai.
INOSTE là một trong những viện nghiên cứu hàng đầu về phân tích chất lượng sản phẩm. Chúng tôi cung cấp dịch vụ phân tích chất lượng sản phẩm chuyên nghiệp và đáng tin cậy, nhằm đảm bảo rằng sản phẩm của bạn đáp ứng các tiêu chuẩn cao nhất.
Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm và các phương pháp phân tích tiên tiến, chúng tôi cam kết cung cấp những thông tin chi tiết và chính xác về chất lượng sản phẩm của bạn. Dịch vụ phân tích chất lượng sản phẩm của chúng tôi bao gồm các phân tích vật lý, hóa học, vi sinh, và các yếu tố khác liên quan đến chất lượng sản phẩm.
Với INOSTE, bạn có thể tin tưởng vào sự chuyên nghiệp và đáng tin cậy của dịch vụ phân tích chất lượng sản phẩm. Chúng tôi cam kết cung cấp kết quả nhanh chóng và chất lượng cao, giúp bạn đưa ra quyết định thông minh về chất lượng sản phẩm của mình.
Vai trò quan trọng của Phân tích Chất lượng sản phẩm
Phân tích chất lượng sản phẩm đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng và sự thành công của một sản phẩm. Bằng cách áp dụng các phương pháp và quy trình phân tích chất lượng, công việc này giúp nhà sản xuất, nhà nhập khẩu và người tiêu dùng kiểm soát chất lượng sản phẩm, đáp ứng các tiêu chuẩn và yêu cầu chất lượng khắt khe.
Với phân tích chất lượng sản phẩm, các nhà sản xuất có thể đảm bảo rằng sản phẩm của họ tuân thủ các quy định pháp luật và quy chuẩn ngành. Qua việc kiểm tra vật lý, hóa học, vi sinh, và các yếu tố khác liên quan đến chất lượng, họ có thể xác định và khắc phục các vấn đề tiềm ẩn, từ đó cải thiện quá trình sản xuất và đảm bảo chất lượng cuối cùng.
Đối với nhà nhập khẩu
Dịch vụ phân tích chất lượng sản phẩm đóng vai trò quan trọng đối với nhà xuất khẩu trong việc đảm bảo chất lượng và cung cấp sự đáng tin cậy cho sản phẩm của họ trên thị trường quốc tế. Dưới đây là một số lợi ích mà dịch vụ này mang lại:
Đáp ứng yêu cầu chất lượng: Phân tích chất lượng sản phẩm giúp nhà xuất khẩu đảm bảo rằng sản phẩm của họ đáp ứng các yêu cầu chất lượng của thị trường đích. Qua việc kiểm tra vật lý, hóa học, vi sinh, và các chỉ tiêu khác, dịch vụ này giúp xác định các vấn đề tiềm ẩn và đảm bảo rằng sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế.
Xây dựng uy tín và lòng tin: Nhờ dịch vụ phân tích chất lượng, nhà xuất khẩu có thể xây dựng uy tín và lòng tin với khách hàng quốc tế. Việc đảm bảo chất lượng sản phẩm giúp khẳng định cam kết của nhà xuất khẩu đối với chất lượng và tuân thủ các quy định pháp luật. Điều này làm tăng khả năng tiếp cận thị trường mới và duy trì mối quan hệ lâu dài với khách hàng hiện tại.
Giảm rủi ro pháp lý: Một sản phẩm kém chất lượng có thể gây ra rủi ro pháp lý và hậu quả tiêu cực cho nhà xuất khẩu. Dịch vụ giúp phát hiện và khắc phục các vấn đề chất lượng trước khi sản phẩm ra khỏi cửa hàng. Điều này giúp tránh các tranh chấp pháp lý, đòi hỏi bồi thường và thiệt hại về danh tiếng.
Tăng cường cạnh tranh: Nhà xuất khẩu cần đạt được lợi thế cạnh tranh trong thị trường quốc tế. Bằng cách sử dụng dịch vụ phân tích chất lượng, họ có thể nâng cao chất lượng sản phẩm và đáp ứng yêu cầu khắt khe của khách hàng. Điều này giúp tạo ra sự khác biệt và tăng cường cạnh tranh so với các đối thủ trong cùng lĩnh vực.
Đảm bảo sự tuân thủ quy định: Các quy định và tiêu chuẩn chất lượng có thể thay đổi và khác nhau giữa các thị trường quốc tế. Dịch vụ giúp nhà xuất khẩu đảm bảo tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn của từng thị trường đích, đồng thời giảm thiểu rủi ro về vi phạm quy định và trừng phạt.
Nâng cao hài lòng khách hàng: Dịch vụ giúp nhà xuất khẩu cung cấp sản phẩm đáng tin cậy và chất lượng cho khách hàng quốc tế. Điều này tạo ra sự hài lòng và tín nhiệm từ phía khách hàng, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc duy trừng và mở rộng thị trường tiêu thụ.
Tóm lại, dịch vụ phân tích chất lượng sản phẩm đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng, xây dựng uy tín và tăng cường cạnh tranh cho nhà xuất khẩu. Nó giúp đáp ứng yêu cầu chất lượng, giảm rủi ro pháp lý, tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn, đồng thời tạo sự hài lòng và lòng tin từ phía khách hàng. Bằng cách sử dụng dịch vụ này, nhà xuất khẩu có thể đạt được thành công bền vững trên thị trường quốc tế.
Đối với người tiêu dùng
Phân tích chất lượng sản phẩm cung cấp thông tin quan trọng về chất lượng, tính an toàn và hiệu suất của sản phẩm. Điều này giúp họ đưa ra quyết định mua sắm thông minh, tránh những sản phẩm kém chất lượng và tiềm ẩn rủi ro. Bằng cách tin cậy vào phân tích chất lượng sản phẩm, người tiêu dùng có thể đảm bảo rằng họ đang mua các sản phẩm đáng tin cậy và an toàn cho mình và gia đình.
Dịch vụ phân tích chất lượng sản phẩm mang lại nhiều lợi ích quan trọng cho người tiêu dùng. Dưới đây là một số lợi ích mà dịch vụ này mang lại:
Đảm bảo chất lượng: Phân tích chất lượng sản phẩm giúp người tiêu dùng đảm bảo rằng sản phẩm mà họ mua đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng. Việc kiểm tra vật lý, hóa học, vi sinh và các chỉ tiêu khác giúp xác định tính an toàn, hiệu suất và độ tin cậy của sản phẩm.
Bảo vệ sức khỏe: Dịch vụ phân tích chất lượng sản phẩm giúp người tiêu dùng tránh những sản phẩm có thể gây hại cho sức khỏe. Việc kiểm tra vi sinh và hóa chất trong sản phẩm giúp phát hiện và ngăn chặn sự xuất hiện của vi khuẩn, chất độc hại và các chất gây dị ứng, đảm bảo an toàn cho người dùng.
Lựa chọn thông minh: Dịch vụ phân tích chất lượng giúp người tiêu dùng có thông tin đầy đủ và chính xác về sản phẩm. Điều này giúp họ đưa ra quyết định mua sắm thông minh, tránh những sản phẩm kém chất lượng và không đáng tin cậy.
Tăng cường lòng tin: Nhờ dịch vụ phân tích chất lượng sản phẩm, người tiêu dùng có thể tin cậy vào chất lượng và hiệu quả của sản phẩm mà họ mua. Điều này giúp xây dựng lòng tin với thương hiệu và nhà sản xuất, đồng thời tạo sự hài lòng và sự trung thành từ phía người tiêu dùng.
Bảo vệ quyền lợi: Phân tích chất lượng sản phẩm giúp người tiêu dùng bảo vệ quyền lợi của mình. Nếu sản phẩm không đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng đã quảng cáo, người tiêu dùng có thể yêu cầu hoàn trả, đổi trả hoặc bồi thường. Điều này tạo ra một môi trường công bằng và bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.
Đảm bảo giá trị tiền bạc: Dịch vụ phân tích chất lượng sản phẩm giúp người tiêu dùng đảm bảo rằng họ nhận được giá trị tốt nhất cho số tiền họ chi trả. Bằng cách đảm bảo chất lượng, hiệu suất và độ tin cậy của sản phẩm, người tiêu dùng có thể tránh việc mua những sản phẩm đắt tiền nhưng không đáng giá.
Tóm lại, dịch vụ phân tích chất lượng sản phẩm mang lại nhiều lợi ích quan trọng cho người tiêu dùng, bao gồm đảm bảo chất lượng, bảo vệ sức khỏe, lựa chọn thông minh, tăng cường lòng tin, bảo vệ quyền lợi và đảm bảo giá trị tiền bạc. Bằng cách sử dụng dịch vụ này, người tiêu dùng có thể mua sắm an toàn, tin cậy và thông minh hơn, đồng thời bảo vệ sức khỏe và quyền lợi của mình.
Với vai trò quan trọng của phân tích chất lượng sản phẩm, hãy đảm bảo rằng bạn lựa chọn dịch vụ phân tích chất lượng chuyên nghiệp và đáng tin cậy.
Bảo Hộ Nhãn Hiệu Sản Phẩm và Sức Mạnh của Bảo Hộ Thương Hiệu
Trên thị trường ngày nay, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng trở nên khốc liệt. Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp không chỉ cần tạo ra sản phẩm chất lượng mà còn phải xây dựng được một thương hiệu mạnh mẽ và bảo vệ nó khỏi việc bị sao chép, làm giả. Đó chính là lý do tại sao Bảo Hộ Nhãn Hiệu sản phẩm và Bảo Hộ Thương Hiệu trở thành các yếu tố quan trọng không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp.
Bảo Hộ Nhãn Hiệu Sản Phẩm:
Bảo hộ nhãn hiệu sản phẩm là quá trình pháp lý để bảo vệ tên gọi, biểu trưng, logo, hoặc ký hiệu đặc trưng của một sản phẩm. Khi một nhãn hiệu sản phẩm được đăng ký bảo hộ, nó trở thành tài sản pháp lý của doanh nghiệp và có quyền pháp lý để ngăn chặn bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào sử dụng trái phép nhãn hiệu đó.
Việc bảo hộ nhãn hiệu sản phẩm mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp. Đầu tiên, nó giúp người tiêu dùng nhận biết sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp dễ dàng hơn trong thị trường đầy đặc sắc và đa dạng ngày nay. Thứ hai, nó tạo ra sự tin cậy và lòng tin từ phía khách hàng đối với sản phẩm, vì họ biết rằng sản phẩm đó đã được bảo hộ và chứng nhận bởi cơ quan chính phủ. Cuối cùng, bảo hộ nhãn hiệu sản phẩm còn giúp doanh nghiệp ngăn chặn việc sao chép, làm giả sản phẩm, từ đó bảo vệ lợi ích kinh doanh và uy tín của mình.
Bảo Hộ Thương Hiệu:
Bảo hộ thương hiệu là một khía cạnh quan trọng của việc xây dựng và duy trì một thương hiệu mạnh mẽ. Nó bao gồm việc bảo vệ các phần tử không gian, âm nhạc, hình ảnh, khẩu hiệu và mọi yếu tố khác mà một thương hiệu sử dụng để định danh và phân biệt mình so với các đối thủ. Qua đó, bảo hộ thương hiệu giúp doanh nghiệp duy trì sự độc đáo và tính nhận diện của mình trong tâm trí của khách hàng.
Việc bảo hộ thương hiệu không chỉ giúp ngăn chặn việc sao chép hoặc sử dụng trái phép các yếu tố thương hiệu mà còn tạo ra một hàng rào pháp lý bảo vệ cho các hoạt động quảng cáo và tiếp thị của doanh nghiệp. Nó cung cấp cho doanh nghiệp sự tự tin khi thực hiện các chiến lược tiếp thị sáng tạo mà không lo sợ bị đối thủ sao chép và làm giả.
Sức Mạnh của Bảo Hộ Nhãn Hiệu Sản Phẩm và Bảo Hộ Thương Hiệu:
Bảo hộ nhãn hiệu sản phẩm và bảo hộ thương hiệu không chỉ là các khái niệm trừu tượng mà còn là những công cụ quan trọng giúp các doanh nghiệp bảo vệ và phát triển sức mạnh của thương hiệu của họ. Dưới đây là một số điểm mạnh của việc bảo hộ nhãn hiệu sản phẩm và bảo hộ thương hiệu:
Bảo Vệ Sự Độc Đáo và Tính Nhận Diện:
Bảo hộ nhãn hiệu sản phẩm và bảo hộ thương hiệu giúp đảm bảo rằng các yếu tố quan trọng của thương hiệu, như tên gọi, logo, màu sắc, và biểu trưng, không bị sao chép hoặc lạm dụng. Điều này giữ cho thương hiệu độc đáo và dễ nhận biết trong tâm trí của khách hàng, tạo ra một ấn tượng lâu dài và tăng cường sự tin cậy.
Ngăn Chặn Cạnh Tranh Không Lành Mạnh:
Việc có bảo hộ nhãn hiệu sản phẩm và bảo hộ thương hiệu giúp ngăn chặn các doanh nghiệp cạnh tranh sử dụng trái phép các yếu tố của thương hiệu. Điều này ngăn chặn các hành vi không lành mạnh như làm giả sản phẩm, sử dụng logo hoặc khẩu hiệu trái phép, từ đó bảo vệ uy tín và tài sản của doanh nghiệp.
Tạo Ra Giá Trị Tài Sản:
Bảo hộ nhãn hiệu sản phẩm và bảo hộ thương hiệu biến các yếu tố của thương hiệu thành tài sản có giá trị pháp lý. Các nhãn hiệu đăng ký và bảo hộ thương hiệu có thể trở thành tài sản vô cùng quý giá, có thể được mua, bán hoặc cấp quyền sử dụng, tạo ra nguồn thu nhập cho doanh nghiệp.
Xây Dựng Niềm Tin và Sự Tín Nhiệm:
Bảo hộ nhãn hiệu sản phẩm và bảo hộ thương hiệu là một biểu hiện của cam kết của doanh nghiệp đối với chất lượng và uy tín. Việc thương hiệu được bảo vệ theo cách này tạo ra niềm tin và sự tín nhiệm từ phía khách hàng, giúp tăng cường mối quan hệ và tạo ra cơ hội kinh doanh lâu dài.
Thúc Đẩy Sáng Tạo và Phát Triển:
Bảo hộ nhãn hiệu sản phẩm và bảo hộ thương hiệu khuyến khích sự sáng tạo và đổi mới trong doanh nghiệp. Khi các yếu tố của thương hiệu được bảo vệ, doanh nghiệp có thể tự tin hơn trong việc đầu tư vào việc phát triển các sản phẩm và dịch vụ mới, không lo sợ bị sao chép và mất đi lợi thế cạnh tranh.
Trong tổng thể, bảo hộ nhãn hiệu sản phẩm và bảo hộ thương hiệu không chỉ là các biện pháp phòng ngừa trước các hành vi không lành mạnh mà còn là một cách để tăng cường sức mạnh và giá trị của thương hiệu trong thị trường cạnh tranh ngày nay. Điều này đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ lợi ích kinh doanh và xây dựng một cộng đồng khách hàng trung thành và hạnh phúc.
Kết Luận:
Trên một thị trường đầy cạnh tranh và đa dạng như hiện nay, việc bảo hộ nhãn hiệu sản phẩm và bảo hộ thương hiệu không chỉ là một chiến lược mà là một bước cần thiết để đảm bảo sự thành công và bền vững cho doanh nghiệp. Bằng cách này, doanh nghiệp có thể xây dựng một thương hiệu mạnh mẽ, tạo ra niềm tin từ phía khách hàng và ngăn chặn các hoạt động cạnh tranh không lành mạnh. Chỉ khi có sự bảo hộ hiệu quả, một thương hiệu mới có thể phát triển và thịnh vượng trong thời đại ngày nay.
Liên hệ tư vấn miễn phí: Viện Khoa học Công nghệ và Môi trường – INOSTE INOSTE – ĐỒNG HÀNH CÙNG HỢP TÁC XÃ Địa chỉ: Tòa nhà NEDCEN, Số 149 Giảng Võ, Phường Cát Linh, Quận Đống Đa, Tp Hà Nội. Điện thoại: 0243.8234.456 | Email: coste@vca.org.vn | Website: www.inoste.vn
Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành quy định dữ liệu truy xuất sản phẩm, hàng hóa phải tối thiểu 10 thông tin cơ bản giúp người tiêu dùng biết rõ nguồn gốc hàng hóa.
Thông tư 02 về quản lý truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa do Thứ trưởng Khoa học và Công nghệ Lê Xuân Định ký ban hành, có hiệu lực từ 1/6. Văn bản này yêu cầu các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh, dịch vụ thực hiện truy xuất nguồn gốc hàng hóa khi xây dựng dữ liệu phải đảm bảo tối thiểu 10 thông tin:
1- Tên sản phẩm, hàng hóa;
2- Hình ảnh sản phẩm, hàng hóa;
3- Tên đơn vị sản xuất, kinh doanh;
4- Địa chỉ đơn vị sản xuất, kinh doanh;
5- Các công đoạn trong sản xuất, kinh doanh (bao gồm tối thiểu thông tin: mã truy vết sản phẩm, mã truy vết địa điểm và thời gian sự kiện truy xuất nguồn gốc của từng công đoạn);
6- Thời gian sản xuất, kinh doanh (thời gian các sự kiện truy xuất nguồn gốc diễn ra);
7- Mã truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa;
8- Thương hiệu, nhãn hiệu, mã ký hiệu, số sê-ri sản phẩm (nếu có);
9- Thời hạn sử dụng của sản phẩm, hàng hóa (nếu có);
10- Các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn cơ sở được áp dụng.
Thông tin này được in mã gắn trên bao bì sản phẩm và được kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia. Người tiêu dùng có thể tra cứu hạn sử dụng, nguồn gốc của sản phẩm.
Cổng thông tin do Trung tâm Mã số mã vạch Quốc gia làm chủ đầu tư đã hoàn thành vào năm 2022. Hôm 15/3 ông Hà Minh Hiệp, Quyền Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng cho biết Cổng thông tin này sẽ được đưa vào vận hành chính thức trong quý II/2024.
Trước đó Cổng thông tin đã có 10 tháng vận hành thử nghiệm. Hệ thống đã kết nối với một số địa phương và hơn 4.000 doanh nghiệp tham gia. Cổng thông tin sẽ kết nối các hệ thống truy xuất nguồn gốc trong nước và quốc tế; quản lý và cập nhật cơ sở dữ liệu sản phẩm, hàng hóa trong nước và quốc tế; chia sẻ dữ liệu truy xuất nguồn gốc giữa các hệ thống.
Bên cạnh việc quản lý truy xuất nguồn gốc, cổng thông tin cũng tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức trên toàn quốc về chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Cổng thông tin cũng dựa trên số liệu báo cáo, thống kê và công nghệ để phân tích trợ giúp cơ quan quản lý đưa chính sách kịp thời.
Trước đây các tem truy xuất nguồn gốc áp dụng trên các sản phẩm chưa được chuẩn hóa về nội dung và hình thức, không minh bạch về chất lượng hàng hóa, gây khó khăn cho quản lý.
Thời gian qua Bộ Khoa học và Công nghệ đã chủ trì, phối hợp các bộ có liên quan xây dựng và công bố 30 tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) về truy xuất nguồn gốc.